- Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm một chục và một số đơn vị 6, 7, 8, 9.
+) Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
+) Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị
+) Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
+) Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- Đọc và viết các số trong phạm vi 19 và điền được các số trên tia số.
Dạng 1: Đếm hình và viết số tương ứng.
- Đếm số lượng các hình ảnh đã cho và viết số tương ứng.
+) 1 chục thêm 6 đơn vị thì tạo thành 16.
+) 1 chục thêm 7 đơn vị thì tạo thành 17.
+) 1 chục thêm 8 đơn vị thì tạo thành 18.
+) 1 chục thêm 9 đơn vị thì tạo thành 19.
Dạng 2: Điền số thích hợp vào tia số.
Em xác định các khoảng cách được chia trên tia số, cách đều mấy đơn vị rồi đếm và điền các số tương ứng.
Dạng 3: Số liền trước, số liền sau.
- Số liền trước của một số là số đứng ngay phía trước của số đó và ít hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số là số đứng ngay phía sau của số đó và nhiều hơn số đó 1 đơn vị.
Bài 1 trang 105
Viết số:
a) Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn, mười lăm, mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín.
b)
Phương pháp giải
a) Viết các số có hai chữ số từ cách đọc đã cho.
b) Đếm xuôi từ 10 đến 19 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
a) 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19.
b)
Bài 2 trang 106
Điền số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải
Đếm các cây nấm trong mỗi hình rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Bài 3 trang 106
Nối mỗi tranh với một số thích hợp:
Phương pháp giải
Đếm các hình con vật trong mỗi tranh rồi nối với số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Bài 4 trang 106
Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:
Phương pháp giải
Đếm xuôi từ 10 đến 19 rồi điền số còn thiếu vào tia số.
Hướng dẫn giải
Câu 1:
Hướng dẫn giải
Đếm các số từ 10 đến 19 rồi điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Các số điền vào chỗ chấm sẽ được tia số như sau:
Câu 2:
Điền số thích hợp vào bảng sau:
Hướng dẫn giải
Số 18 có số liền trước là số 17 và số liền sau là số 19
Cần điền các số vào bảng như sau:
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Copyright © 2021 HOCTAP247