Toán 1 Bài: Các số có hai chữ số

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 99

- Nhận biết thứ tự các trong phạm vi 99

- Trong số có hai chữ số, chữ số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.

1.2. Các dạng toán về Các số có hai chữ số

Dạng 1: Đọc và viết số có hai chữ số

a) Đọc số có hai chữ số:Với các số có hàng chục khác 1thì em đọc số hàng chục, ghép với chữ mươi rồi đọc số hàng đơn vị.

Chú ý: Một số trường hợp đặc biệt như sau:

  • Chữ số hàng đơn vị là 1 thì đọc là ‘mốt”
  • Chữ số hàng đơn vị là 4 thì đọc là “tư”
  • Chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là “lăm”

b) Viết số có hai chữ số

- Dựa vào cách đọc của số có hai chữ số, em xác định chữ số hàng chục và hàng đơn vị

- Ghép theo thứ tự chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị để viết được số.

Dạng 2: Phân tích cấu tạo số các số có hai chữ số

Trong số có hai chữ số, chữ số viết trước là số hàng chục, số đứng sau là số hàng đơn vị.

Dạng 3: Thứ tự của các số có hai chữ số

Dãy số từ 20 đến 30 là: 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29; 30

- Em đếm các số liên tiếp bằng cách giữ nguyên hàng chục (ví dụ dãy trên có số chục là 2, còn các chữ số hàng đơn vị được đếm tăng dần từ 0 đến 9.

- Số liền sau của số có hai chữ số mà hàng đơn vị bằng 9 là số tròn chục với hàng chục được tăng thêm 1 (số liền sau của 29 là số 30)

- Tương tự như vậy em có thể đếm được các số có hai chữ số theo thứ tự tăng hoặc giảm dần.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 136, 137

Bài 1 trang 136

a) Viết số

Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín.

b) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó:

Phương pháp giải

- Từ cách đọc đã cho, xác định số hàng chục và hàng đơn vị rồi viết các số có hai chữ số.

- Đếm xuôi từ số 19 rồi điền số còn thiếu vào tia số.

Hướng dẫn giải

a) Viết các số lần lượt là: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29.

b)

Đọc các số lần lượt là

19: Mười chín

20: Hai mươi

21: Hai mươi mốt

22: Hai mươi hai

23: Hai mươi ba

24: Hai mươi tư

25: Hai mươi lăm

26: Hai mươi sáu

27: Hai mươi bảy

28: Hai mươi tám

29: Hai mươi chín

30: Ba mươi

31: Ba mươi mốt

32: Ba mươi hai

Bài 2 trang 137

Viết số:

Ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi sáu, ba mươi bảy, ba mươi tám, ba mươi chín.

Phương pháp giải

Xác định các chữ số hàng chục và hàng đơn vị rồi viết số có hai chữ số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Viết các số lần lượt là: 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39.

Bài 3 trang 137

Viết số:

Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi.

Phương pháp giải

Xác định các chữ số hàng chục và hàng đơn vị rồi viết số có hai chữ số thích hợp.

Hướng dẫn giải

Viết các số lần lượt là: 40, 41, 42, 42, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.

Bài 4 trang 137

Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó:

Phương pháp giải

Đếm xuôi các số rồi điền số còn thiếu vào ô trống, đọc các số vừa viết được.

Hướng dẫn giải

Hình 1:

25 đọc là hai mươi lăm.

27 đọc là hai mươi bảy

28 đọc là hai mươi tám.

29 đọc là hai mươi chín.

31 đọc là ba mươi mốt

32 đọc là ba mươi hai

33 đọc là ba mươi ba.

34 đọc là ba mươi tư.

35 đọc là ba mươi lăm.

Hình 2:

36 đọc là ba mươi sáu.

37 đọc là ba mươi bảy.

39 đọc là ba mươi chín.

40 đọc là bốn mươi.

41 đọc là bốn mươi mốt.

43 đọc là bốn mươi ba.

44 đọc là bốn mươi bốn.

45 đọc là bốn mươi lăm.

Hình 3:

39 đọc là ba mươi chín.

41 đọc là bốn mươi mốt.

42 đọc là bốn mươi hai.

43 đọc là bốn mươi ba.

44 đọc là bốn mươi bốn.

46 đọc là bốn mươi sáu.

47 đọc là bốn mươi bảy.

48 đọc là bốn mươi tám.

49 đọc là bốn mươi chín.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 138, 139

Bài 1 trang 138

Viết số:

Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, năm mươi sáu, năm mươi bảy, năm mươi tám, năm mươi chín.

Phương pháp giải

Xác định chữ số hàng chục và hàng đơn vị rồi viết số có hai chữ số.

Hướng dẫn giải

Các số là: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59.

Bài 2 trang 139

Viết số:

Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, sáu mươi tư, sáu mươi lăm, sáu mươi sáu, sáu mươi bảy, sáu mươi tám, sáu mươi chín, bảy mươi.

Phương pháp giải

Xác định chữ số hàng chục và hàng đơn vị rồi viết số có hai chữ số.

Hướng dẫn giải

Các số là: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.

Bài 3 trang 139

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Đếm xuôi từ số 30 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Hướng dẫn giải

Bài 4 trang 139

Đúng ghi đ, sai ghi s:

Phương pháp giải

Đọc các nhận xét đã cho rồi kiểm tra, điền đ hoặc s vào ô trống.

Hướng dẫn giải

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 140, 141

Bài 1 trang 140

Viết số:

Bảy mươi, bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, bảy mươi tư, bảy mươi lăm, bảy mươi sáu, bảy mươi bảy, bảy mươi tám, bảy mươi chín, tám mươi.

Phương pháp giải

Xác định chữ số hàng chục và hàng đơn vị từ cách đọc đã cho rồi viết số có hai chữ số.

Hướng dẫn giải

Các số là: 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.

Bài 2 trang 141

Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó:

Phương pháp giải

- Đếm xuôi các số rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

- Đọc các số có trong dãy số trên.

Hướng dẫn giải

a) Đọc các số lần lượt là:

81, đọc là tám mươi mốt.

82, đọc là tám mươi hai.

84, đọc là tám mươi tư.

85, đọc là tám mươi lăm.

86, đọc là tám mươi sáu.

87, đọc là tám mươi bảy.

88, đọc là tám mươi tám.

89, đọc là tám mươi chín.

b) Đọc các số lần lượt là:

89, đọc là tám mươi chín.

91, đọc là chín mươi mốt.

92, đọc là chín mươi hai.

93, đọc là chín mươi ba.

94, đọc là chín mươi tư.

95, đọc là chín mươi lăm.

96, đọc là chín mươi sáu.

98, đọc là chín mươi tám.

Bài 3 trang 141

Viết (theo mẫu):

a) Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị.

b) Số 95 gồm...chục và ...đơn vị.

c) Số 83 gồm...chục và ...đơn vị.

d) Số 90 gồm...chục và ...đơn vị.

Phương pháp giải

Phân tích số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị.

Hướng dẫn giải

a) Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị.

b) Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị.

c) Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị.

d) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.

Bài 4 trang 141

Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát?

Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị?

Phương pháp giải

- Đếm số bát có trong mỗi chồng rồi viết số thích hợp.

- Phân tích số đó bằng bao nhiêu chục và bao nhiêu đơn vị.

Hướng dẫn giải

Có tất cả 33 cái bát.

Trong số đó có 3 chục và 3 đơn vị.

Câu 1: Ta có cách đọc và viết một số số như sau:

Câu 2: Hãy viết số “Ba mươi sáu“

Hướng dẫn giải

Số “Ba mươi sáu“ thì ba mươi được viết bằng số 3, sáu được viết là 6 rồi ghép số hàng chục với hàng đơn vị, ta được số cần viết là 36

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống để được các số theo thứ tự liên tiếp:

Hướng dẫn giải

Em điền được các số như sau:

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Copyright © 2021 HOCTAP247