Toán 1 Bài: Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.

- Biết vẽ điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình.

1.2. Các dạng toán về Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình

Dạng 1: Xác định điểm ở trong hay ở ngoài một hình.

Quan sát hình ảnh và xác định điểm ở trong hoặc ở ngoài.

Dạng 2: Vẽ các điểm ở trong hoặc ở ngoài của một hình.

Em biểu diễn các điểm ở trong hoặc ở ngoài của một hình.

Điểm được biểu diễn bằng một dấu chấm và có tên gọi là các chữ cái in hoa.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 133, 134

Bài 1 trang 133

Đúng ghi đ, sai ghi s

Phương pháp giải

- Đọc các nhận xét và kiểm tra lại trong hình đã cho.

- Điền đ hoặc s thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 134

a) Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông

    Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông

b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn

    Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn

Phương pháp giải

Vẽ thêm các điểm ở trong và ở ngoài mỗi hình với đúng số lượng đã cho.

Hướng dẫn giải

a) Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông

Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông

b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn

Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn

Bài 3 trang 134

Tính

20 + 10 + 10 =     60 - 10 - 20 =

30 + 10 + 20 =     60 - 20 -10 =

30 + 20 + 10 =     70 + 10 - 20 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

20 + 10 + 10 = 40     60 - 10 - 20 = 30

30 + 10 + 20 = 60     60 - 20 -10 = 30

30 + 20 + 10 = 60     70 + 10 - 20 = 60

Bài 4 trang 134

Hoa có 10 nhãn vở, mẹ mua cho Hoa thêm 20 nhãn vở nữa. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Có: 10 nhãn vở

Thêm: 20 nhãn vở

Tất cả: ... nhãn vở?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số nhãn vở đang có cộng với số nhãn vở được mua thêm.

Hướng dẫn giải

Hoa có tất cả số nhãn vở là:

10 +20 = 30 (nhãn vở)

Đáp số: 30 nhãn vở.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 135

Bài 1 trang 135

Viết (theo mẫu)

Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.

Số 18 gồm ....chục và...đơn vị.

Số 40 gồm ....chục và...đơn vị.

Số 70 gồm....chục và ...đơn vị.

Phương pháp giải

Phân tích số đã cho thành số chục và đơn vị.

Hướng dẫn giải

Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.

Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.

Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.

Bài 2 trang 135

a) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:

Phương pháp giải

So sánh các số đã cho rồi viết theo thứ tự thích hợp.

- Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

- Số có 2 chữ số : So sánh chữ số hàng chục rồi đến chữ số hàng đơn vị.

Hướng dẫn giải

a)

b)

Bài 3 trang 135

a) Đặt tính rồi tính:

70 + 20        80 - 30        10 + 60

20 + 70        80 - 50        90 - 40

b) Tính nhẩm:

50 + 20 =          60cm + 10cm =

70 - 50 =           30cm + 20cm =

70 - 20 =           40cm - 20cm =

Phương pháp giải

a) Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

b) Thực hiện phép trừ các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vào kết quả (nếu có)

Hướng dẫn giải

a)

b) 50 + 20 = 70     60cm + 10cm = 70cm

70 - 50 = 20     30cm + 20cm = 50cm

70 - 20 = 50     40cm - 20cm = 20cm.

Bài 4 trang 135

Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. Hỏi cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Lớp 1A : 20 bức tranh

Lớp 1B : 30 bức tranh

Cả hai : ... bức tranh ?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số bức tranh lớp 1A vẽ được cộng với số tranh lớp 1B vẽ được.

Hướng dẫn giải

Cả hai lớp vẽ được số bức tranh là:

20 + 30 = 50 (bức tranh)

Đáp số: 50 bức tranh.

Bài 5 trang 135

Vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác

Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tam giác

Phương pháp giải

Vẽ các điểm vào trong hoặc ngoài hình tam giác theo đúng số lượng yêu cầu.

Hướng dẫn giải

Câu 1: Cho hình vẽ sau:

Điểm nào ở trong hình tam giác? Điểm nào ở ngoài hình tam giác ?

Hướng dẫn giải

Điểm ở trong hình tam giác là điểm A, B, I

Điểm ở ngoài hình tam giác là điểm C, D, E.

Câu 2: Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông

Hướng dẫn giải

Hai điểm A và B là hai điểm ở trong hình vuông.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Copyright © 2021 HOCTAP247