Toán 1 Bài: Giải bài toán có lời văn (tiếp theo)

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Nhận biết bài toán có lời văn gồm các số đã cho (điều đã biết) và số cần tìm (điều chưa biết);

- Hiểu đề toán cho gì ? Hỏi gì ? Và cách giải bài toán có một phép trừ.

- Biết giải bài toán gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.

1.2. Các dạng toán về Giải bài toán có lời văn (tiếp theo)

Dạng 1: Hoàn thành tóm tắt và đề toán còn thiếu.

- Dựa vào đề bài, xác định số lượng ban đầu và số lượng được thêm vào hoặc bớt đi, yêu cầu của bài toán.

- Sử dụng phép tính phù hợp để điền vào chỗ chấm.

Dạng 2: Giải bài toán có lời văn.

- Đọc và phân tích đề toán, xác định các giá trị đã biết, câu hỏi của bài toán, tóm tắt đề bài.

- Tìm cách giải cho bài toán: Dựa vào các từ khóa trong đề bài như “tăng thêm”, “bớt đi”, “nhiều hơn”, “ít hơn”, “tất cả”, “còn lại”….để xác định phép toán phù hợp.

Thông thường, nếu bài toán yêu cầu tìm “còn lại” thì em thường sử dụng phép tính trừ.

- Trình bày lời giải của bài toán: lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 148, 149

Bài 1 trang 148

Có 8 con chim đậu trên cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim ?

Tóm tắt:

Có:.....con chim

Bay đi:....con chim

Còn lại :....con chim?

Bài giải

Số chim còn lại là:

........................=....(con)

Đáp số: .... con chim.

Phương pháp giải

- Đọc đề bài rồi điền các số liệu đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số chim lúc ban đầu trừ đi số chim đã bay đi.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Có: 8 con chim

Bay đi: 2 con chim

Còn lại:....con chim ?

Bài giải:

Số con chim còn lại là:

8 - 2 = 6 (con chim)

Đáp số: 6 con chim.

Bài 2 trang 149

An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bóng đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng ?

Tóm tắt:

Có:......quả bóng

Đã thả:....quả bóng

Còn lại:....quả bóng ?

Bài giải:

..........................................................

...........................................................

Đáp số:.............................

Phương pháp giải

- Đọc đề bài rồi điền các số liệu đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số quả bóng có lúc ban đầu trừ đi số quả bóng đã thả.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Có: 8 quả bóng

Đã thả: 3 quả bóng

Còn lại:....quả bóng?

Bài giải:

An còn lại số quả bóng là:

8 - 3 = 5 (quả bóng)

Đáp số: 5 quả bóng.

Bài 3 trang 149

Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ?

Tóm tắt:

Đàn vịt có :.....con

Ở dưới ao :......con

Trên bờ :......con?

Bài giải

..................................................

..................................................

..................................................

Phương pháp giải

- Đọc đề bài rồi điền các số liệu đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số vịt của cả đàn trừ đi số vịt ở dưới ao.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Đàn vịt có : 8con

Ở dưới ao : 5 con

Trên bờ :......con ?

Bài giải

Trên bờ có số con vịt là:

8 - 5 = 3 (con vịt)

Đáp số: 3 con vịt.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 150

Bài 1 trang 150

Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê?

Tóm tắt

Có: … búp bê

Đã bán: … búp bê

Còn lại: … búp bê?

Phương pháp giải

- Đọc đề bài, điền các số đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số búp bê ban đầu trừ đi số búp bê đã bán.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Có: 15 búp bê

Đã bán: 2 búp bê

Còn lại: … búp bê ?

Bài giải:

Cửa hàng còn lại số búp bê là :

15 - 2 = 13 (búp bê)

Đáp số : 13 búp bê.

Bài 2 trang 150

Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay?

Tóm tắt:

Có: … máy bay

Bay đi: … máy bay

Còn lại: … máy bay?

Phương pháp giải

- Đọc đề bài, điền các số đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số máy bay ban đầu trừ đi số máy bay đã bay đi

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Có: 12 máy bay

Bay đi: 2 máy bay

Còn lại: … máy bay?

Bài giải

Trên sân bay còn lại số máy bay là

12 - 2 = 10 (máy bay)

Đáp số : 10 máy bay.

Bài 3 trang 150

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 4 trang 150

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có: 8 hình tam giác

Tô màu: 4 hình tam giác

Không tô màu: … hình tam giác?

Phương pháp giải

- Đọc hiểu các thông tin đã cho trong tóm tắt và yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số hình tam giác có lúc ban đầu trừ đi số hình tam giác đã tô màu.

Hướng dẫn giải

Số hình tam giác không tô màu là:

8 – 4 = 4 (tam giác)

Đáp số: 4 tam giác.

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 151

Bài 1 trang 151

Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền ?

Tóm tắt

Có:....cái thuyền

Cho bạn:.....cái thuyền

Còn lại:.......cái thuyền?

Phương pháp giải

- Đọc hiểu đề bài, viết các số đã cho vào tóm tắt và hiểu yêu cầu của bài toán.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số thuyền Lan gấp được trừ đi số thuyền đã cho bạn.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Có: 14 cái thuyền

Cho bạn: 4 cái thuyền

Còn lại: .......cái thuyền?

Lời giải

Lan còn số cái thuyền là:

14 - 4 = 10 (cái thuyền)

Đáp số: 10 cái thuyền.

Bài 2 trang 151

Tổ em có 9 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam ?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Có: 9 bạn

Nữ: 5 bạn

Nam: ... bạn?

Lời giải

Muốn tìm số bạn nam ta lấy số bạn của cả tổ trừ đi số bạn nữ đã biết.

Hướng dẫn giải

Tổ em có số bạn nam là:

9 - 5 = 4 (bạn nam)

Đáp số : 4 bạn nam.

Bài 3 trang 151

Một sợi dây dài 13cm, đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải

Tóm tắt

Dài: 13cm

Cắt đi: 2cm

Còn lại: ... cm?

Lời giải

Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài sợi dây lúc đầu trừ đi độ dài đoạn đã cắt.

Hướng dẫn giải

Sợi dây còn lại dài số xăng-ti-mét là:

13 - 2 = 11 (cm)

Đáp số: 11cm.

Bài 4 trang 151

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có: 15 hình tròn

Tô màu: 4 hình tròn

Không tô màu : ....hình tròn?

Phương pháp giải

- Đọc các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán trong tóm tắt.

- Muốn tìm lời giải ta lấy số hình tròn ban đầu trừ đi số hình tròn đã tô màu.

Hướng dẫn giải

Số hình tròn không tô màu là

15 - 4 = 11 (hình tròn)

Đáp số: 11 hình tròn.

1.6. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 152

Bài 1 trang 152

Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó :

a) Bài toán

Trong bến có .... ô tô

có thêm .... ô tô vào bến.

Hỏi.............................?

b) Bài toán

Lúc đầu trên cành có 6 con chim

có .... con chim bay đi.

Hỏi......................... ?

Phương pháp giải

- Nhìn hình vẽ rồi điền số và câu hỏi vào đề bài.

- Đọc lại đề bài, dùng phép toán hợp lí để giải bài toán.

Hướng dẫn giải

a) Bài toán

Trong bến có 5 ô tô

Có thêm 2 ô tô vào bến.

Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ở trong bến?

Bài giải

Có tất cả số ô tô ở trong bến là:

5 + 2 = 7 (ô tô)

Đáp số: 7 ô tô.

b) Bài toán

Lúc đầu trên cành có 6 con chim

Có 2 con chim bay đi.

Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

Bài giải

Trên cành còn lại số con chim là:

6 - 2 = 4 (con chim)

Đáp số: 4 con chim.

Bài 2 trang 152

Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó:

Phương pháp giải

- Dựa vào hình vẽ, viết một tóm tắt bài toán thích hợp; chú ý quan sát các con thỏ đang đi đến hay đi ra ngoài.

- Dùng phép tính thích hợp để giải bài toán đó.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt

Có: 8 con thỏ

Ra ngoài: 3 con thỏ

Còn lại: ... con thỏ?

Lời giải

Số thỏ còn lại là

8 - 3 = 5 (con thỏ)

Đáp số: 5 con thỏ.

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tóm tắt và lời giải cho bài toán sau:

Trên cành cây có 8 con chim, sau đó có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con chim?

Tóm tắt:

Có:……con chim

Bay đi:…..con chim

Còn lại:.......con chim.

Bài giải:

Trên cành cây còn lại số con chim là:

……………………=………(con)

Đáp số: ……con chim.

Hướng dẫn giải

Đọc đề và xác định các số đã cho và yêu cầu của bài toán.

Tóm tắt:

Có: 8 con chim

Bay đi: 2 con chim

Còn lại:…con chim.

Bài giải:

Trên cành cây còn lại số con chim là:

8 - 2 = 6 (con)

Đáp số: 6 con chim

Câu 2: Nam có 8 quả bóng bay. Bạn ấy bị bay mất 3 quả bóng . Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quả bóng?

Muốn tìm số bóng của còn lại của Nam thì cần lấy số bóng ban đầu trừ đi số bóng đã bay mất.

Hướng dẫn giải

Nam còn lại số quả bóng là:

8 - 3 = 5 (quả bóng)

Đáp số: 5 quả bóng.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Copyright © 2021 HOCTAP247