Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20

- Trừ nhẩm dạng 17 - 7

1.2. Các dạng toán về Phép trừ dạng 17 - 7

Dạng 1: Thực hiện phép tính dạng 17 -7

Thực hiện phép trừ hàng dọc hoặc hàng ngang.

Với phép tính hàng dọc:

- Đặt tính thẳng cột các số cùng một hàng.

- Trừ các số từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Tính nhẩm

Thực hiện phép trừ không nhớ theo hàng ngang mà không cần đặt tính:

- Bước 1: Trừ các số ở hàng đơn vị.

- Bước 2: Giữ nguyên chữ số hàng chục.

Dạng 3: Toán đố

Vận dụng phép trừ vừa học, em giải quyết các bài toán đố.

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Muốn tìm giá trị còn lại thì em thường dùng phép tính trừ.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 112

Bài 1 trang 112

Tính:

Phương pháp giải

Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 112

Tính nhẩm

15 - 5 =     11 - 1 =     16 - 3 =

12 - 2 =     18 - 8 =     14 - 4 =

13 - 2 =     17 - 4 =     19 - 9 =

Phương pháp giải

Trừ nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

15 - 5 = 10     11 - 1 = 10     16 - 3 = 13

12 - 2 = 10     18 - 8 = 10     14 - 4 = 10

13 - 2 = 11     17 - 4 = 13     19 - 9 = 10

Bài 3 trang 112

Viết phép tính thích hợp:

Có: 15 cái kẹo

Đã ăn: 5 cái kẹo

Còn:....cái kẹo ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số cái kẹo còn lại thì ta lấy số kẹo có ban đầu trừ đi số kẹo đã ăn.

Hướng dẫn giải

Phép tính thích hợp là: 15 - 5 = 10.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 113

Bài 1 trang 113

Đặt tính rồi tính

13 - 3     14 - 2     10 + 6     19 - 9

11 - 1     17 - 7     16 - 6     10 + 9

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 113

Tính nhẩm

10 + 3 =     10 + 5 =     17 - 7 =     18 - 8 =

13 - 3 =     15 - 5 =     10 + 7 =     10 + 8 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm cộng hoặc trừ rồi điền nhanh kết quả của phép tính còn lại có liên quan.

Ví dụ : 10 + 3 = 13 thì nhẩm nhanh được : 13 - 3 = 10 và 13 - 10 = 3

Hướng dẫn giải

10 + 3 = 13     10 + 5 = 15     17 - 7 = 10     18 - 8 = 10

13 - 3 = 10     15 - 5 = 10     10 + 7 = 17     10 + 8 = 18

Bài 3 trang 113

Tính:

11 + 3 - 4 =     14 - 4 + 2 =     12 + 3 - 3 =

12 + 5 - 7 =     15 - 5 + 1 =     15 - 2 + 2 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

11 + 3 - 4 = 10     14 - 4 + 2 = 12     12 + 3 - 3 = 12

12 + 5 - 7 = 10     15 - 5 + 1 = 11     15 - 2 + 2 = 15

Bài 4 trang 113

Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:

16 - 6...12

11....13 - 3

15 - 5 ....14 - 4

Phương pháp giải

- Tính giá trị của mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

16 - 6 < 12

11 > 13 - 3

15 - 5 = 14 - 4

Bài 5 trang 113

Viết phép tính thích hợp:

Có: 12 xe máy

Đã bán: 2 xe máy

Còn: ....xe máy?

Phương pháp giải

- Xác định các số liệu đã cho và yêu cầu cần tính.

- Muốn tìm số xe còn lại thì ta lấy số xe ban đầu trừ đi số xe đã bán.

Hướng dẫn giải

Phép tính thích hợp là: 12 - 2 = 10.

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 114

Bài 1 trang 114

Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:

Phương pháp giải

Đếm xuôi các số, bắt đầu từ số bên trái rồi điền số còn thiếu vào tia số.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 114

Trả lời câu hỏi:

Số liền sau của 7 là số nào?

Số liền sau của 9 là số nào?

Số liền sau của 10 là số nào?

Số liền sau của 19 là số nào?

Mẫu: Số liền sau của 7 là 8.

Phương pháp giải

Số liền sau của số a thì lớn hơn a một đơn vị.

Hướng dẫn giải

Số liền sau của 9 là 10.

Số liền sau của 10 là 11.

Số liền sau của 19 là 20.

Bài 3 trang 114

Trả lời các câu hỏi

Số liền trước của 8 là số nào?

Số liền trước của 10 là số nào?

Số liền trước của 11 là số nào?

Số liền trước của 1 là số nào?

Mẫu: Số liền trước của 8 là 7.

Phương pháp giải

Số liền trước của a thì nhỏ hơn a một đơn vị.

Hướng dẫn giải

Số liền trước của 8 là 7

Số liền trước của 10 là 9

Số liền trước của 11 là 10

Số liền trước của 1 là 0

Bài 4 trang 114

Đặt tính rồi tính:

12 + 3     14 + 5     11 + 7

15 - 3     19 - 5     18 - 7

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 5 trang 114

Tính:

11 + 2 + 3 =     15 + 1 - 6 =     17 - 5 - 1 =

12 + 3 + 4 =     16 + 3 - 9 =     17 - 1 - 5 =

Phương pháp giải

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

11 + 2 + 3 = 16     15 + 1 - 6 = 10     17 - 5 - 1 = 11

12 + 3 + 4 = 19     16 + 3 - 9 = 10     17 - 1 - 5 = 11

Câu 1: Đặt tính rồi tính: 18 - 8

Hướng dẫn giải

8 trừ 8 bằng 0, viết 0.

Hạ 1, viết 1

Vậy 18 - 8 = 10

Câu 2: Tính nhẩm: 14 - 4

Hướng dẫn giải

Em nhẩm: 4 - 4 = 0, giữ nguyên chữ số 1 ở hàng chục

Vậy 14 - 4 = 10

Câu 3: Một người nông dân nuôi 13 con gà, sau đó người ấy bán đi 3 con. Hỏi người nông dân đó còn lại bao nhiêu con gà?

Hướng dẫn giải

Người nông dân đó còn lại số con gà là:

13 - 3 = 10 (con)

Đáp số: 10 con.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Copyright © 2021 HOCTAP247