Tóm tắt bài
1.1. Hướng dẫn luyện đọc
a. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phía bắc: "Sừng sững", "nặc nô", "co rúm lại", "béo múp béo míp", "quang hẳn"...
- Phía nam: "Sừng sững giữa lối", "lủng củng", "phóng càng", "béo múp béo míp", "quang hẳn"...
-
Đọc diễn cảm
-
Đọc trôi chảy được toàn bài
-
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
-
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-
Đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.
-
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật theo từng phần
- Chia làm 3 đoạn, với những giọng đọc khác nhau
- Đoạn 1: “Bọn nhện”…”hung dữ”: Giọng căng thẳng, hồi hộp
- Đoạn 2: “Tối cất”…”chày giã gạo”: Giọng đọc nhanh. Lời kể của Dế Mèn kiên quyết, dứt khoát
- Đoạn 3: Còn lại: Giọng hả hê. Lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc.
-
Nhấn giọng ở các từ ngữ: "Sừng sững", "lủng củng", "im như đá", "hung dữ", "con", " cong chân", "đanh đá", "nặc nô", "quay quắt", "phóng càng", "co rúm", "thét", "béo múp béo míp", "đòi", "tí tẹo nợ", "kéo bè kéo cánh", "yếu ớt", "đáng xấu hổ", "phá hết". Ví dụ:
Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai.
Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét:
Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi.Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết vòng vây đi không ?
b. Đọc – hiểu
- Chú giải
- Sừng sững: Dáng một vật to lớn, chắn ngang tầm nhìn
- Lủng củng: Lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp.
- Nội dung
- Ca ngợi Dế Mèn và tấm lòng nghãi hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh
1.2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Câu 1 (trang 16 sgk Tiếng Việt 4): Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- Trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- Chúng giăng tơ phong tỏa tất cả lối đi lại.
- Chăng từ bên nọ sang bên kia biết bao tơ nhện.
- Lại thêm sừng sững giữa lối đi một anh nhện gộc.
- Chung quanh đầy rẫy những lũ nhện hung dữ
Câu 2 (trang 16 sgk Tiếng Việt 4): Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- Hành động
- Để làm bọn nhện phải sợ, trước hết Dế Mèn cất tiếng hỏi lớn: "Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện"
- Lời lẽ cao ngạo, thách thức, dọa dẫm, oai phong muốn nói chuyện với kẻ đứng đầu bọn.
- Dùng từ ngữ nói chuyện với đối phương thì xưng "ta", gọi "bọn mày"
- Dế Mèn ra oai
- "Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách"
→ Nhằm bộc lộ sức mạnh ghê gớm của mình để thị uy, áp đảo vị chúa trùm nhà nhện ngay từ đầu giáp mặt
Câu 3 (trang 16 sgk Tiếng Việt 4): Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- Bọn nhện giàu có, béo múp >< Món nợ của chị Nhà trò bé tẹo, đã mấy đời
- Bọn nhện béo tốt >< Đánh đập một cô gái yếu ớt
→ Đe dọa bọn nhện: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây đi không?
Câu 4 (trang 16 sgk Tiếng Việt 4): Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
- Theo em những từ đã cho, từ nào cũng có thể tặng cho Dế Mèn được. Tuy nhiên từ hợp nhất với tính cách và hành động vì nghĩa của Dế Mèn là từ "hiệp sĩ".
- Lý do: Vì từ "hiệp sĩ" có nghĩa là: Người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa
→ Rất đúng với tính cách và hành động của Dế Mèn.
⇒ Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn, một hiệp sĩ thấy chuyện "bất bình chẳng tha" đã ra bênh vực kẻ yếu, chống lại áp bức bất công. Thực hiện công bằng bác ái trong xã hội.
- Thông qua tiết Tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (TT) các em cần nắm được những nội dung trọng tâm nhất của bài. Đồng thời, cần rèn luyện những kĩ năng cơ ban sau:
- Kiến thức
- Hiểu được nội dung bài
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công.
→ Bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Kĩ năng
- Biết xác định giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn
>>> Ngoài ra, để chuẩn bị thật tốt cho tiết học tiếp theo mời các em xem thêm bài giảng Chính tả: Nghe - viết Mười năm cõng bạn đi học.