Câu 1 (trang 22 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Câu 2 (trang 22 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa.
Bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh, hiu hắt, thênh thang.
Nhóm | Từ ngữ |
1 | Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang |
2 | Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh |
b | Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt |
Câu 3 (trang 22 sgk Tiếng Việt 5): Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
Buổi trưa oi nồng ấy, đi mãi suốt một vùng đất rộng mênh mông, cuối cùng chúng tôi cũng thấy một ngôi nhà đất lụp xụp ven rừng. Tôi mừng rỡ bước vào muốn xin hớp nước. Hóa ra, ngôi nhà vắng vẻ, hiu quạnh, không bóng người. Xung quanh cũng vắng ngơ, vắng ngắt không một con gà, con chó. Cảnh tượng thật hiu hắt. Thì ra đó là một ngôi nhà hoang.
>>> Bài giảng tiếp theo: Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo thống kê
Copyright © 2021 HOCTAP247