Trang chủ Lớp 7 Toán Lớp 7 SGK Cũ Bài 8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 8 - Chương 1 - Đại số

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Đề bài

Bài 1: Tìm hai số x, y biết \(4x = 3y\) và \(x.y = 12.\)

Bài 2: Tính số đo góc của một tam giác, biết rằng số đo góc thứ nhất bằng \({2 \over 3}\) số đo góc thứ hai và bằng \({1 \over 2}\) số đo góc thứ ba.

Hướng dẫn giải

Bài 1: Ta có \(4x = 3y \Rightarrow {x \over 3} = {y \over 4} = k \)

\(\Rightarrow x = 3k;\,y = 4k\)

Lại có \(x.y = 12\) hay \(3k.4k = 12 \)

\(\Rightarrow 12{k^2} = 12 \Rightarrow {k^2} = 1 \Rightarrow k =  \pm 1.\)

Với \(k = 1\), ta có \(x = 3;y = 4.\)

Với \(k = -1\), ta có \(x =  - 3;y =  - 4.\)

Bài 2: Gọi số đo ba góc lần lượt là \(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z{\rm{ }}(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z{\rm{ }} > {0^o}).\)

Ta có \({x \over y} = {2 \over 3};\,{x \over z} = {1 \over 2}\)

\(\Rightarrow {x \over 2} = {y \over 3} = {z \over 4} = {{x + y + z} \over {2 + 3 + 4}} = {{{{180}^0}} \over 9} = {20^0}.\)

Do đó  \(x = {20^0}.2 = {40^0};\)

           \(y = {20^0}.3 = {60^0};\)

           \(\,z = {20^0}.4 = {80^0}.\)

Copyright © 2021 HOCTAP247