Giới thiệu về điện trở - bộ công thức tính điện trở chính xác nhất
Để giúp các bạn học sinh có thể nắm vững được những kiến thức lí thuyết về bộ môn Vật Lí và vận dụng vào quá trình giải các bài tập trong đó có công thức tính điện trở. Trong bài viết này cùng học vui sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức cơ bản và áp dụng công thức tính điện trở vào giải bài tập. Mời các bạn cùng đón đọc!
I. Định nghĩa
Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động trong mạch điện có biểu tượng
Điện trở suất đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Điện trở kháng được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó
II. Công thức tính điện trở dây dẫn
1. Công thức tính điện trở suất
\({\displaystyle R={\dfrac {U}{I}}}\)
trong đó:
Bạn cần biết: Cong thuc tinh dien tro
2. Công thức tính điện trở của dây dẫn
Điện trở R của dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở suất và độ dài dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
\({\displaystyle R={L\cdot \rho \over S}\,}\)
Trong đó:
3. Công thức tính điện trở tương đương
Công thức tính điện trở nối tiếp
Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp,hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó.
\({\displaystyle R_{\mathrm {td} }=R_{1}+R_{2}+\cdots +R_{n}}\)
Công thức tính điện trở mắc song song
Trong đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.
\({\displaystyle {\dfrac {1}{R_{\mathrm {td} }}}={\dfrac {1}{R_{1}}}+{\dfrac {1}{R_{2}}}+\cdots +{\dfrac {1}{R_{n}}}}\)
6. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở
Công thức: \(Q = I^2.R.t\)
Trong đó:
Có thể bạn quan tâm:
Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Bài 1: Có một nguồn điện \((E=6V,r=2ΩE=6V,r=2Ω).\)
a) Tìm giá trị điện trở mạch ngoài để công suất mạch ngoài cực đại và tính cực đại đó?
b) Muốn có công suất mạch ngoài \(P_0=4W\) thì điện trở mạch ngoài bằng bao nhiêu?
Lời giải:
a) \(P_N=RI^2=\dfrac{RE^2}{(r+R)^2}=\dfrac{E^2}{(\dfrac{r}{\sqrt R}+\sqrt R)^2}\le \dfrac{E^2}{4.\dfrac{r}{\sqrt R}.\sqrt R}=\dfrac{E^2}{4r}=P_{max}\).
Vậy \(P_{max}=\dfrac{E^2}{4r}=\dfrac{6^2}{4.2}=4.5W\), dấu = xảy ra khi \(R=r=2\Omega\).
b) Cho \(P_0=4W\)
\(=\dfrac{RE^2}{(r+R)^2}=\dfrac{36R}{(2+R)^2}\Rightarrow R^2-5R+4=0\Rightarrow \left\{ \begin{array}{cc} R=1\Omega\\ R=4\Omega \end{array} \right.\).
Bài 2: Cho 1 mạch điện gồm \(R_1\) và \(R_2\) mắc nối tiếp với nhau, có hiệu điện thế của mạch là \(U = 12, R_1 = 3 Ω\), cho biết hiệu điện thế đặt vào 2 đầu \(R_2\) là 3V.
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch và giá trị của \(R_2\).
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \(R_2\) trong 1 phút nếu \(R_1\) mắc song song \(R_2\).
Lời giải:
a) Ta có \(R_1\) nối tiếp \(R_2\)
\(U = U_1 + U_2 \Rightarrow U_1 = U – U_2 = 12 – 3 = 9 V\)
\(I = I_1 = I_2 = \dfrac{U_1}{R_1} = 3 A\)
\(R_2 =\dfrac{ U_2} { I_2} = 1 Ω\)
b) Vì \(R_1\) mắc song song \(R_2\) ta có:
\(Q_2 = I_2.R_2.t\)
\(U = U_1 = U_2 = 12 V\)
\(I_2 =\dfrac{ U_2} { R_2} = 12 A\)
\(Q_2 = 720 J\)
Xem ngay: bài tập về điện trở
Đây là những kiến thức cơ bản về điện trở, những bạn có đam mê với môn học Vật lý thì học phần điện trở là mục rất quan trọng và cầnphải biết những kiến thức này. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!
Copyright © 2021 HOCTAP247