A RTM = 125 (Ω).
B RTM = 150 (Ω).
C RTM = 100 (Ω).
D RTM = 75 (Ω).
A Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
B Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật đãn đó trong một đơn vị thời gian.
C Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
D Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
A Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B Chiều của dòng điện được quy ước là ngược chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
C Chiều của dòng điện được quy ước là không cùng chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
A
B
C
D
A 6mF.
B 24 mF.
C 12 mF.
D 48 mF.
A 3,125.1018.
B 9,375.1019.
C 7,895.1019.
D 2,632.1018.
A U1 = 4 (V).
B U1 = 8 (V).
C U1 = 1 (V).
D U1 = 6 (V).
A Độ lớn cường độ điện trường tại mỗi điểm đó còn phụ thuộc vào điện môi .
B Càng xa điện tích độ lớn cường độ điện trường càng nhỏ.
C Đường sức của điện trường là các đường thẳng song song cách đều nhau.
D Độ lớn cường độ điện trường tại mỗi điểm tỉ lệ thuận với với độ lớn điện tích .
A ion Cl- .
B prôtôn .
C ion H+ .
D nơtron .
A 3 tụ điện ghép nối tiếp.
B ghép 2 tụ điện nối tiếp rồi ghép song song với tụ thứ 3.
C ghép 2 tụ điện song song rồi ghép nối tiếp với tụ thứ 3.
D 3 tụ điện ghép song song.
A Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
B Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
C Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
D Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
A véc tơ cường độ điện trường hướng từ nơi có điện thế cao về nơi có điện thế thấp.
B trong một điện trường đều, hiệu điện thế giữa hai điểm luôn bằng nhau.
C hiệu điện thế giữa hai điểm trong một điện trường có thể bằng không.
D cường độ điện trường tỉ lệ thuận với hiệu điện thế.
A khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
B khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
C khả năng thực hiện công của nguồn điện.
D khả năng tích điện cho hai cực của nó.
A các electron di chuyển từ đầu N về đầu M của thanh kim loại
B điện tích dương di chuyển từ đầu N về đầu M của thanh kim loại
C điện tích dương từ quả cầu di chuyển sang đầu M của thanh kim loại
D các electron từ đầu M của thanh kim loại di chuyển sang quả cầu
A 2 mJ
B 2000 J
C -2mJ
D -2000 J
A không đổi
B không xác định được
C phụ thuộc vào dấu của các điện tích
D luôn thay đổi
A cường độ không thay đổi
B chiều không thay đổi
C chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian
D chiều và cường độ thay đổi theo thời gian
A 1,6.10-22 N
B 1,6.10-16 N
C 1000 N
D 1 N
A 0,8A
B 80A
C 1A
D 1,25A
A 12A
B 0,083A
C 0,2A
D 48A.
A P = UI
B P = EIt
C P = EI
D P = UIt.
A 12 W
B 10W
C 120 W
D 7200 W
A 20J
B 0,05J
C 2000J
D 2J
A Héc ( Hz)
B Ampe ( A)
C Vôn ( V)
D Culông ( C)
A F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
B F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
C F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2.
D
A
B
C
D
A 4N
B 20N
C 28N
D Chưa có cơ sở kết luận
A 25N
B 15N
C 2N
D 1N
A 12N, 12N
B 16N, 10N
C 16N, 46N
D 16N, 50N
A tác dụng vào cùng một vật.
B tác dụng vào hai vật khác nhau.
C không bằng nhau về độ lớn.
D bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.
A Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
B Lực tác dụng luôn cùng hướng với hướng biến dạng.
C Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng.
D Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi
A Vật chuyển động tròn đều .
B Vật chuyển động trên một đường thẳng.
C Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.
D Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
A trọng lương.
B khối lượng.
C vận tốc.
D lực.
A Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
B Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
D Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi
A Hai lực này cùng phương, cùng chiều.
B Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.
C Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
D Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau.
A Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.
B Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.
C Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.
D Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.
A
B
C
D
A kgm/s2
B Nm2/kg2
C m/s2
D Nm/s
A Nhỏ hơn.
B Bằng nhau
C Lớn hơn.
D Chưa thể biết.
A Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
C Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
A Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
B Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
A 22cm
B 28cm
C 40cm
D 48cm
A 1kg
B 10kg
C 100kg
D 1000kg
A 1000N
B 100N
C 10N
D 1N
A Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.
B Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
C Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
D Tất cả đều sai.
A Lực ma sát luôn ngăn cản chuyển độngcủa vật .
B Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
C Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc.
D Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
A Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa hai vật rắn.
B Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối.
C Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ.
D Lực ma sát lăn tỉ lệ với lực nén vuông góc với mặt tiếp xúc và hệ số ma sát lăn bằng hệ số ma sát trượt.
A Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
B Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.
C Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực.
D Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.
A Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
B Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.
C Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
D Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247