Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 !!

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử học năm 2022 !!

Câu 5 : Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa 

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

Câu 7 : B. Liên kết chặt chẽ về chính trị.

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

D. Mao Trạch Đông.

Câu 8 : “Kế hoạch Mác – san” (1948) còn được gọi là: 

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

D. Mao Trạch Đông.

Câu 9 : Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Rơve 

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

D. Mao Trạch Đông.

Câu 11 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? 

B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.

D. Mao Trạch Đông.

Câu 13 :
Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?

A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ.

B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến.

C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.

D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật.

Câu 14 :
“NEP" là cụm từ viết tắt của

A. Chính sách cộng sản thời chiến.

B. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

C. Chính sách kinh tế mới.

D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941.

Câu 15 :
Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã

A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.

C. Làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức.

D. Buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta.

Câu 16 :

Ta mở cuộc tiến công chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích

A. Làm thất bại âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp Mĩ.

B. Từng bước phá sản kế hoạch Nava.

C. Tiêu diệt quân chủ lực của địch nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

D. Phân tản, tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai.

Câu 17 :

Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc"? 

A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.

C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam

D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội.

Câu 18 :
Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat.

B. Cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt.

C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.

D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị.

Câu 19 :
Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là

A. Tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt – Trung.

B. Tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc.

C. Thể hiện thiện chỉ hòa bình và chính nghĩa của nước ta.

D. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng.

Câu 22 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 23 :
Ý nào không phản ánh hậu quả do cuộc Chiến tranh lạnh để lại là

A. Mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mi bị phá vỡ.

B. Lợi dụng Chiến tranh lạnh, chủ nghĩa khủng bố xuất hiện, đe dọa an ninh thế giới.

C. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.

D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

Câu 24 :
Hiệp định Giơnevo năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm

A. Giới tuyến quân sự tạm thời.

B. Biên giới tạm thời.

C. Vị trí tập kết của hai bên.

D. Ranh giới tạm thời.

Câu 25 :
Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là do

A. Yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì Chiến tranh lạnh.

B. Nhu cầu đời sống vật chất và tỉnh thần ngày càng cao của con người.

C. Kế thừa những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX.

D. Bùng nổ dân số, cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 26 :
Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Cách mạng dân chủ tư sản.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 27 :
“Tiêu diệt bộ phận sinh lực địch. Khai thông biên giới Việt - Trung. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc”. Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Tây Bắc - Thượng Lào.

C. Chiến dịch Hòa Bình.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 28 :
Bài học kinh nghiệm quan trọng trong đấu tranh giải phóng dân tộc (1939 - 1945) được Đảng tiếp tục vận dụng trong đấu tranh ngoại giao từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 là

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.

C. Giải quyết các xung đột bằng biện pháp hoà bình.

D. Phân hóa cô lập kẻ thù, tập trung đánh kẻ thù chủ yếu.

Câu 30 :
Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954)?

A. Do sự đồng tình, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

B. Do toàn quân, toàn dân đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Câu 31 :
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là sự kết hợp của ba yếu tố nào?

A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào vô sản yêu nước.

B. Chủ nghĩa Mác-Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh và phong trào yêu nước.

C. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.

Câu 32 :
Qua đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng, bài học gì được rút ra để xây dựng đất nước và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ nước ta ngày nay?

A. Phát huy sức mạnh của giai cấp.

B. Phát huy sức mạnh của khoa học.

C. Phát huy sức mạnh của kinh tế, chính trị.

D. Phát huy sức mạnh của dân tộc.

Câu 33 :
Mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam trong thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.

B. Giữa giai cấp công dân với giai cấp địa chủ.

C. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.

D. Giữa giai cấp nông dân với đế quốc Pháp.

Câu 34 :
Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nuớc ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng ngoại trừ việc

A. Hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật bên ngoài.

B. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế.

C. Mở rộng trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.

D. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.

Câu 35 :
“Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của phong trào đấu tranh nào của lịch sử dân tộc trong giai đoạn 1930 – 1945?

A. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

Câu 36 :
Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930?

A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

D. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 37 :
Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Truyền thống yêu nước kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Sự ủng hộ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 38 :
Yếu tố nào tạo thời cơ khách quan thuận lợi để cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy.

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 39 :
Thắng lợi lớn nhất ta đã đạt được qua Hiệp định Giơnevơ là

A. Các nước cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào Việt Nam.

B. Các nước tham dự hội nghị công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

C. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử trong cả nước.

D. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, chuyển giao quân sự.

Câu 40 :
Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu.

B. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình.

C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực.

D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc.

Câu 41 :
Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị (tháng 10 năm 1930) là việc xác định

A. Nhiệm vụ cách mạng.

B. Lực lượng cách mạng.

C. Động lực cách mạng.

D. Lãnh đạo cách mạng.

Câu 42 :
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

A. Am hiểu luật pháp quốc tế.

B. Cạnh tranh lành mạnh.

C. Giữ vững độc lập chủ quyền.

D. Bình đẳng trong cạnh tranh.

Câu 43 :
Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đề thù trong giặc ngoài (từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) được đánh giá là

A. Cứng rắn về mặt nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

D. Vừa cứng rắn vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 44 :
Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tấn công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19-12-1946)?

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng truyền đi.

B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng.

Câu 45 :
Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

C. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

D. Tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước.

Câu 46 :
Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam.

B. Nguyễn Ái Quốc đã tiếp nhận và truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

C. Xây dựng mối liên minh công - nông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 47 :
Năm 1960 lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi" vì

A. Giải phóng khu vực Bắc Phi.

B. Lật đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi.

C. Chủ nghĩa Apacthai bị xóa bỏ.

D. có 17 nước châu Phi giành độc lập.

Câu 48 :
Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 49 :
Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946 – 1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Đưa nước Trung Hoa bước vào ki nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Lật đổ triều đại Mãn Thanh - triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc.

Câu 50 :
Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Hiệp hợp nhất (3/1951) thành mặt trận có tên là gì?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Dân tộc thống nhất.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 51 :
Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?

A. Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản (1929).

B. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (1925).

C. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

D. Tổ chức Công hội được thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn (1920).

Câu 52 :
Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là “duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ …(1)… giữa các dân tộc và tiến hành …(2)… quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc ….(3).... và quyền …(4)... của các dân tộc”. Những cụm từ còn thiếu trong đoạn trích trên là gì

A. (1) bình đẳng, (2) hợp tác, (3) hữu nghị, (4) tự do.

B. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.

C. (1) hữu nghị, (2) hợp tác, (3) bình đẳng, (4) tự quyết.

D. (1) hợp tác, (2) hữu nghị, (3) bình đẳng, (4) tự do.

Câu 53 :
Tháng 6/1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh

A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.

B. Biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.

C. Quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 54 :
Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?

A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. Tăng cường phòng ngự trên hành lang Đông - Tây.

D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.

Câu 55 :
Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là

A. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.

B. Sử dụng biện pháp đấu tranh hòa bình, nhân nhượng với kẻ thù.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Kiên quyết trong đấu tranh, không khoan nhượng với kẻ thù.

Câu 56 :
Năm 1953, thực dân Pháp để ra kế hoạch Nava nhằm mục đích

A. Quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 57 :
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu của Nhà nước.

B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.

C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.

D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.

Câu 58 :
“Một tấc không đi, một li không rời” là khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của nhân dân miền Nam trong

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

B. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

C. Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965).

D. Phong trào “Đồng khởi” 1959 - 1960.

Câu 59 :
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có điểm tương đồng nào?

A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công nông

C. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

Câu 60 :
Một trong những quốc gia tham dự hội nghị Ianta (2-1945) là

A. Liên Xô.

B. Trung Quốc.

C. Nhật.

D. Đức.

Câu 61 :
Kế hoạch tác chiến của Đảng Lao động Việt Nam trong đông - xuân 1953 - 1954 là quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch ở trên cả hai mặt trận

A. Chính trị và ngoại giao.

B. Quân sự và ngoại giao.

C. Quân sự và chính trị.

D. Chính diện và sau lưng địch.

Câu 62 :
Ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cuộc bãi công Ba Son (8/1925) là sự kiện

A. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam.

B. Hình thành khối liên minh công - nông.

C. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân.

D. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

Câu 63 :
Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, vai trò của quân Mỹ được xác định là

A. Cố vấn quân sự.

B. Hỗ trợ cho quân đội Sài Gòn.

C. Trực tiếp tham chiến.

D. Cố vấn chỉ huy.

Câu 64 :
Căn cứ vào đâu để Hội nghị lần thứ 8 BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa?

A. Điều kiện khởi nghĩa ở nông thôn xuất hiện sớm hơn so với thành thị.

B. Tương quan lực lượng giữa ta và địch ở các địa phương khác nhau.

C. Chính sách cai trị của phát xít Nhật - Pháp ở các vùng khác nhau.

D. Giác ngộ cách mạng của quần chúng ở thành thị sớm hơn so với nông thôn.

Câu 65 :
Trong năm 1972, hai cường quốc Xô - Mĩ đã cùng nhau kí kết các văn kiện hợp tác với trọng tâm là

A. Hợp tác về kinh tế.

B. Chấm dứt cục diện Chiến tranh lạnh.

C. Hợp tác về KH- KT.

D. Hạn chế cuộc chạy đua vũ trang.

Câu 66 :
Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo

A. Người cùng khổ.

B. Chuông rẻ.

C. An Nam trẻ.

D. Thanh niên.

Câu 67 :
Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?

A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn.

B. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài.

C. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

D. Phát triển nhanh và liên tục.

Câu 68 :
“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” (Sách giáo khoa Lịch sử 12) là câu trích trong văn kiện nào dưới đây?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

C. Tuyên ngôn độc lập.

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 69 :
Với các hoạt động quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam giai đoạn 1965 - 1968?

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.

B. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương..

C. Tạo thế mạnh trên mặt trận ngoại giao.

D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược.

Câu 70 :
Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?

A. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.

B. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.

C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.

D. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

Câu 71 :
Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương

A. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

B. Tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.

C. Thành lập chính phủ công nông binh.

D. Xác định động lực cách mạng là công nông.

Câu 74 :
Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp đã quyết định

A. Ký Hiệp định Sơ bộ với Chính phủ Pháp.

B. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Tiếp tục thực hiện sách lược hoà hoãn với Pháp.

D. Ra Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

Câu 75 :
Từ thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng, ở một số nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11/9/2001) là minh chứng cho

A. Dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”.

B. Những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.

C. Di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ - Trung.

D. Những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế.

Câu 76 :
Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?

A. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.

B. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

C. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.

D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.

Câu 77 :
Trước cách mạng tháng Hai, nước Nga là nơi tập trung

A. Các nhân tố phát triển kinh tế tư bản.

B. Nhiều mâu thuẫn của thời đại.

C. Điều kiện bùng nổ cách mạng tư sản.

D. Mâu thuẫn của xã hội thuộc địa.

Câu 78 :
Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước, cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đều gắn liền với

A. Nhiệm vụ chống đế quốc.

B. Bộ phận sĩ phu yêu nước.

C. Giai cấp tư sản dân tộc.

D. Tư tưởng bạo động vũ trang.

Câu 79 :
Vì sao nói phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm?

A. Cách mạng đã kiểm soát được từng mảng lớn chính quyền cấp thôn, xã.

B. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ hoàn toàn.

C. Quân giải phóng tiêu diệt bộ phận lớn lực lượng quân đội Sài Gòn.

D. Nhân dân miền Nam đã phá vỡ từng mảng lớn “Ấp chiến lược”.

Câu 80 :
Thực hiện phương án Maobaton” (1947), Ấn Độ được thực dân Anh

A. Trao trả độc lập.

B. Công nhận quyền dân tộc tự quyết.

C. Công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ.

D. Trao quyền tự trị.

Câu 81 :
Trong chiến tranh Đông Dương, chiến trường chính được cả ta và Pháp xác định là:

A. Tây Bắc.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng Bắc bộ.

D. Thượng Lào.

Câu 82 :
Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á đã góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta?

A. Thành lập nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên (9/1948).

B. Thành lập nước Đại Hàn dân quốc (8/1948).

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1/10/1949).

D. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

Câu 83 :

Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về 

A. Loại hình chiến dịch.

B. Địa hình tác chiến.

C. Đối tượng tác chiến.

D. Lực lượng chủ yếu.

Câu 84 :
Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Sáng tạo và nhân văn.

B. Độc lập và tự do.

C. Dân tộc và giai cấp.

D. Khoa học và sáng tạo.

Câu 85 :
Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

B. Kết quả đấu tranh.

C. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.

D. Chỉ theo khuynh hướng vô sản.

Câu 86 :
Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

A. Quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.

B. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

C. Họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.

D. Chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

Câu 87 :
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Võng La (Đông Anh - Phúc Yên) tháng 2/1943 đã

A. Quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.

B. Nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.

C. Vạch ra kế hoạch cụ thể về việc chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang.

D. Quyết định thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 88 :
Tháng 8/1961, Mĩ thành lập Liên minh và tiến bộ nhằm

A. Ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

B. Ngăn chặn làn sóng đấu tranh của nhân dân Cuba.

C. Gạt ảnh hưởng của các nước châu Âu.

D. Giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

Câu 89 :
Nhận định nào sau đây không đúng về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Âm mưu cơ bản là “Dùng người Việt đánh người Việt”.

B. Một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

C. Có sự tham gia của quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

D. Dựa vào vũ khí, trang thiết bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 90 :
Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. Bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.

D. Giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

Câu 91 :
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 do các nước trong khu vực nhận thấy cần

A. Có sự hợp tác để cùng phát triển.

B. Đoàn kết để giải phóng dân tộc

C. Tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Tạo ra sự cân bằng sức mạnh với Mĩ.

Câu 92 :
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chủ trương đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm

A. Xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến.

B. Đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.

C. Tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.

D. Làm cho nền kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.

Câu 93 :
Sự kiện nào đã đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

A. Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).

B. Gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Véc-xai (6/1919).

C. Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (7/1920).

D. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920).

Câu 94 :
Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng?

A. Cách mạng của ba nước đã giành được những thắng lợi quyết định buộc Pháp kết thúc chiến tranh.

B. Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc, tiếp tục tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Để có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

D. Đối tượng và nhiệm vụ cách mạng của ba nước không giống nhau.

Câu 95 :
Điểm giống nhau giữa Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là

A. Đều nêu khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn thực dân Pháp và địa chủ phản bội, chống tổ cao, lãi nặng.

B. Đều chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. Đều nêu khẩu hiệu thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Đều chủ trương thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phân đế Đông Dương.

Câu 96 :
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo Tổng khởi giành chính quyền năm 1945 của Đảng ta là

A. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.

C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa.

D. Phải có chủ trương, biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong nước.

Câu 97 :
Trong tiến trình cách mạng Việt Nam giai đoạn 1919 – 1945, sự kiện nào mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc?

A. Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh được thành lập.

B. Cách mạng Tháng Tám (1945) thành công.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần VIII được triệu tập.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 98 :
Chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận" được Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong chiến lược

A. “Chiến tranh cục bộ”.

B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh đơn phương.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 99 :
Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. Người cày có ruộng.

B. Độc lập dân tộc.

C. Độc lập và tự do.

D. Dân sinh dân chủ.

Câu 100 :
Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?

A. Buộc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hỏa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari.

C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

D. Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.

Câu 101 :
Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 80 của thế kỷ XX là

A. Sự đối đầu căng thẳng, định cao là Chiến tranh lạnh.

B. Chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.

C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

D. Chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.

Câu 102 :
Trận đánh gây tiếng vang lớn trong phong trào kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm 1873 - 1874 là

A. Thắng lợi của quân dân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

B. Thắng lợi của quân dân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.

C. Khởi nghĩa của Trương Định tiếp tục giành thắng lợi gây cho Pháp khó khăn.

D. Chiến công của Nguyễn Trung Trực trên sông Vàm Cỏ Đông.

Câu 103 :
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968), Mĩ đã tiến hành bằng lực lượng

A. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn.

B. Quân Mỹ, quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.

C. Quân Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

D. Quân đội đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.

Câu 104 :
Trong nội dung Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp, nội dung nào là cốt yếu và cơ bản nhất?

A. Kháng chiến toàn dân.

B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

C. Trường kỳ kháng chiến.

D. Kháng chiến toàn diện.

Câu 105 :
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) đã xác định kẻ thù chủ yếu của cách mạng là

A. Phát xít Nhật và tay sai.

B. Đế quốc Pháp và tay sai.

C. Đế quốc Pháp - phát xít Nhật.

D. Đế quốc Pháp - phát xít Nhật và tay sai.

Câu 106 :
Đâu là nội dung của kế hoạch Rơve?

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập “hành lang Đông - Tây” (Hải Phòng - Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).

B. Cố gắng giành thắng lợi quân sự để thiếp lập Chính phủ bù nhìn trong toàn quốc.

C. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 3, thiết lập “hành lang Đông - Tây” (Hải Phòng - Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La).

D. Phá tan cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến, thiết lập hành lang Đông - Tây (Hải Phòng - Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La).

Câu 107 :
Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung trời tháng 1/1959 xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam trong cuộc đấu tranh chống chính quyền Mĩ – Diệm là

A. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh chính trị.

B. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

C. Đấu tranh ngoại giao là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh và trang.

Câu 108 :
Ngày 9/11/1946, Quốc hội khóa 1 nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua

A. Danh sách Ủy ban hành chính các cấp.

B. Danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

C. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới.

D. Danh sách Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 109 :
Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội đối với nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là

A. Tầng cường tính cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

B. Nâng cao đời sống nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh

C. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, cải thiện đời sống nhân dân.

D. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Câu 110 :
Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước là

A. Nhật đảo chính lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương (9/3/1945).

B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (9/5/1945).

C. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống đất nước Nhật (ngày 6 và ngày 9/8/1945).

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15/8/1945).

Câu 111 :
Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung cho kinh tế.

C. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

D. Nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 112 :
Việc tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng Mác - Lênin riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia được quyết định tại

A. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 – 1941).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1939).

D. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9 – 1960).

Câu 113 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và các nước Tây Âu thành lập khối quân sự NATO nhằm mục đích

A. Giúp đỡ các nước Tây Âu xây dựng hệ thống phòng thủ.

B. Đản áp phong trào cách mạng ở Châu Âu, chống các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Chuẩn bị một cuộc chiến tranh thế giới.

D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Câu 114 :
Đến cuối thập kỷ 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) trở thành tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh về

A. Quân sự và kinh tế.

B. Quân sự và chính trị.

C. Chính trị và kinh tế.

D. Kinh tế và văn hóa.

Câu 115 :
Tình hình Liên bang Nga từ năm 2000 là

A. Kinh tế dần phục hồi và phát triển, tình hình chính trị - xã hội tương đối ổn định.

B. Vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố.

C. Thực hiện chạy đua vũ trang.

D. Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội không ổn định.

Câu 116 :

Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ và Liên Xô chuyển sang thể đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh? 

A. Do Mỹ lo ngại trước sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Do Liên Xô lo ngại âm mưu và tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.

C. Vì Mĩ và Liên Xô nằm ở hai cực đối lập nhau trong trật tự thế giới mới.

D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

Câu 117 :
Hậu quả tiêu cực nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX là

A. Gây các loại dịch bệnh mới.

B. Tai nạn lao động và giao thông.

C. Chế tạo vũ khí hủy diệt.

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 118 :
Đâu không phải là biện pháp cấp thời để giải quyết nạn đói ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Lập “Hũ gạo cứu đói", tổ chức “Ngày đồng tâm”.

B. Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ gạo.

C. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. Đẩy mạnh phong trào thi đua tăng gia sản xuất

Câu 119 :
Vì sao từ thập kỷ 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 ngược sáng lập ASEAN thực hiện chiến của tể hướng ngoại?

A. Nền kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu.

B. Nền kinh tế đã được phục hồi và bắt đầu phát triển.

C. Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.

D. Nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng.

Câu 120 :
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã xác định kẻ thù của cách mạng là

A. Đế quốc Pháp và bọn phản cách mạng

B. Đế quốc phát xít Pháp và tay sai

C. Đế quốc phát xít Nhật và tay sai

D. Đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai

Câu 121 :
Tổ chức được xem là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. Tâm tâm xã.

B. Cộng sản đoàn.

C. Việt Nam Quốc dân đảng.

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 122 :
Sau chiến tranh chống Nhật, từ năm 1946 – 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào?

A. Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng hợp tác chống Nhật.

B. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.

C. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.

D. Cách mạng Trung Quốc liên tiếp giành thắng lợi.

Câu 123 :

Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954) chiến thắng nào đã làm phá sản "kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh"? 

A. Chiến thắng Hòa Bình.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

C. Chiến thắng Việt Bắc.

D. Chiến thắng Biên giới.

Câu 124 :
Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết Nga là

A. Thực hiện nam nữ bình đẳng.

B. Đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh.

C. Xây dựng bộ máy nhà nước mới của nhân dân lao động

D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 125 :
Đánh giá nào sau đây đúng về công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1911 – 1930?

A. Soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản.

C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đến với chủ nghĩa Mác – Lê nin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn

Câu 126 :
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930) là sản phẩm của sự kết hợp giữa

A. Chủ nghĩa nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

B. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào dân chủ.

C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.

D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước

Câu 127 :
Tháng 9/1945, Việt Nam Giải phóng quân đổi tên thành

A. Vệ quốc đoàn.

B. Cứu quốc quân.

C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

D. Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 128 :
Những địa phương giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Hà Giang, Cao Bằng

B. Quãng Ngãi, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa

C. Quảng Nam, Bình Định, Hải Dương, Hưng Yên

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam

Câu 129 :
Năm 1975, với thắng lợi của cách mạng Ănggola và Môdămbich, nhân dân các nước châu Phi đã hoàn thành cơ bản nhiệm vụ đấu tranh đánh đổ

A. Chế độ A-pác-thai.

B. Nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Chế độ độc tài thân Mĩ.

D. Nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 130 :
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển tử thể giữ gìn lực lượng sang thể tiến công?

A. Chiến thắng Bình Giã.

B. Phong trào “Đồng khởi”.

C. Chiến thắng Ấp Bắc.

D. Chiến thắng Vạn Tường

Câu 131 :
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là

A. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. Giành độc lập dân tộc.

C. Đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.

D. Chỉa ruộng đất cho dân cày.

Câu 132 :
Phong trào công nhân có một tổ chức lãnh đạo thống nhất, một đường lối cách mạng đúng đắn, giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của mình từ khi

A. Các tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929).

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (1925).

D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son nổ ra (8/1925).

Câu 133 :
Trong quá trình hoạt động, Tân Việt Cách mạng cũng chịu ảnh hưởng của tổ chức nào sau đây?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 135 :
Chiến thuật mới của Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) miền Nam Việt Nam là

A. trực thăng vận”, “thiết xa vận".

B. “tìm diệt” và “bình định”.

C. “quét và giữ”.

D. tìm và diệt”.

Câu 136 :
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam tháng (7 1973) đề ra nhiệm vụ cách mạng miền Nam là

A. tiếp tục chống đế quốc và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.

Câu 138 :
Một trong những thành tựu của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.

B. trở thành nền kinh tế số một thế giới.

C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. chiếm 4 dự trữ vàng của thế giới.

Câu 139 :
Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có nội dung nào sau đây?

A. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

B. Quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Quyết định thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.

Câu 140 :
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5- 1941) quyết định sẽ thành lập

A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Chính phủ công nông binh.

D. Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 141 :
Một trong những nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.

B. hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. kháng chiến chống Pháp xâm lược.

D. hoàn thành cách mạng khoa học-kĩ thuật.

Câu 142 :
Tháng 3- 1938, Mặt trận Thống nhất nhân dân phân đế Đông Dương được đổi tên thành

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mắt tràn Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 143 :
Tháng 1 - 1949, Liên Xô và các trước Đông Âu đã

A. kí kết Định ước Henxinki.

B. thông qua “kế hoạch Mácsan”.

C. thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.

Câu 145 :
Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là

A. sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia

B. sự ra đời của các liên minh chính trị - quân sự toàn cầu

C. cuộc Chiến tranh lạnh kéo dài giữa các nước lớn trên thế giới

D. tình trạng chạy đua vũ trang kéo dài giữa các quốc gia.

Câu 147 :
Một trong những hướng tiến công chủ yếu của bộ đội chủ lực Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 – 1954 là

A. Bình - Trị - Thiên.

B. đồng bằng Bắc Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Tây Nguyên.

Câu 148 :
Trong những năm 1950 – 1973, kinh tế các nước tư bản Tây Âu

A. phát triển nhanh.

B. phát triển “thần kì”.

C. cở bản được phục hồi.

D. khủng hoảng trầm trọng.

Câu 150 :
Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch nào sau đây để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương?

A. Kế hoạch Bôlae.

B. Kế hoạch Nava.

C. Kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi

D. Kế hoạch Rove.

Câu 151 :
Một trong những thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

B. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. trận Đồng Xoài (Bình Phước).

D. trận Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 152 :
Năm 1975, nhân dân Ănggola giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Bồ Đào Nha.

C. phát xít Đức.

D. thực dân Anh

Câu 153 :
Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai không có đặc điểm nào sau đây?

A. Kẻ thù chính là thực dân Anh.

B. Kết quả cuối cùng là đòi được quyền tự trị.

C. Quy mô phong trào rộng khắp cả nước.

D. Hình thức đấu tranh phong phú.

Câu 154 :
Phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Việt Nam đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.

B. Khuynh hướng vô sản được du nhập vào Việt Nam.

C. Ở Việt Nam xuất hiện giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

D. Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam về quân sự.

Câu 155 :
Cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hoàn cảnh lịch sử nào sau đây?

A. Quân Mĩ rút khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.

B. Quân đội Sài Gòn lớn mạnh, mở rộng vùng chiếm đóng.

C. Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự sau thắng lợi của ta ở Phước Long.

D. Quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp can thiệp vào miền Nam.

Câu 156 :
Trong những năm 1921 – 1924, Nguyễn Ái Quốc có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.

B. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.

C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 157 :
Lực lượng xã hội nào sau đây ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897 - 1914)?

A. Giai cấp địa chủ.

B. Giai cấp tư sản.

C. Tầng lớp nông dân.

D. Tầng lớp tiểu tư sản.

Câu 158 :
Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam đã buộc

A. thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài

B. thực dân Pháp phải chuyển sang chinh phục từng gói nhỏ.

C. quân Pháp phải tập trung lực lượng ở vùng Đông Nam Bộ.

D. quân Pháp phải bị động phân tán lực lượng.

Câu 159 :
Nội dung nào sau đây không phải là khó khăn của kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973?

A. Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối.

B. Phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu.

C. Chất lượng nguồn nhân lực thấp.

D. Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ và Tây Âu.

Câu 160 :
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?

A. Phát xít Nhật mở rộng xâm lược Đông Nam Á.

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.

C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.

Câu 161 :
Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (từ ngày 2 – 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.

B. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều trước trên thế giới.

C. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị hao vây, cô lập.

D. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.

Câu 162 :
Ở Việt Nam, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm giống nhau nào sau đây?

A. Hướng tiến công chủ yếu là các đô thị.

B. Đảm bảo phương châm chắc thắng.

C. Diễn ra ở hai địa bàn rừng núi và đồng bằng.

D. Đối tượng tiến công là chính quyền tay sai.

Câu 163 :
Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (tháng 5 - 1941) có điểm nào khác so với Luận cương chính trị (tháng 10 - 1930)?

A. Lãnh đạo cách mạng là đội tiên phong của giai cấp công nhân.

B. Khẳng định phương pháp đấu tranh là bạo lực cách mạng.

C. Xác định lực lượng của cách mạng là công nhân và nông dân.

D. Đề ra các biện pháp cụ thể để khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 164 :
Phong trào “vô sản hóa" do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức trong những năm 1928 - 1929 có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?

A. Thúc đẩy tính liên kết của phong trào công nhân.

B. Xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

C. Đánh dấu sự thắng thế của khuynh hướng vô sản.

D. Hình thành trên thực tế khối liên minh công nông.

Câu 165 :
Thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1930) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?

A. Thực hiện đồng thời thai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

B. Tập trung xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nước ngoài.

C. Coi binh lính là lực lượng quyết định để tiến hành bạo lực cách mạng.

D. Chú trọng xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng.

Câu 166 :
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) ở Việt Nam?

A. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp với đem lại quyền lợi cho nông dân.

B. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo dựng mầm mống cho chế độ mới.

C. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.

D. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”.

Câu 167 :
Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào so với phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Nhiệm vụ trước mắt là chống bộ phận nguy hiểm nhất của kẻ thù dân tộc.

B. Lãnh đạo cách mạng là chính đảng của giai cấp công nhân.

C. Lực lượng tham gia cách mạng là công nhân và nông dân.

D. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là chống đế quốc và phong kiến.

Câu 168 :
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng hình thức và phương pháp đấu tranh của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Một cuộc cách mạng hòa bình có sự kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.

B. Lấy thông thôn bao vây thành thị, khởi nghĩa ở các đô thị lớn đóng vai trò quyết định thắng lợi.

C. Nổi dậy ở cả nông thôn và thành thị, khởi nghĩa ở nông thôn đóng vai trò quyết định thắng lợi.

D. Là cuộc cách mạng bạo lực trong đó lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ.

Câu 169 :
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?

A. Có sự kết hợp giữa các lực lượng, lực lượng chính trị chỉ quyết định trong giai đoạn đầu.

B. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa công kích quân sự với nội dậy giành quyền làm chủ.

C. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định ngay từ khi khởi đầu đến lúc kết thúc chiến tranh

D. Có sự kết hợp giữa các mặt trận, trong đó ngoại giao đóng vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 170 :
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1925 - 1930 có điểm mới nào sau đây so với giai đoạn 1919 – 1925?

A. Tập trung đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.

B. Có sự tham gia của những lực lượng xã hội mới.

C. Kết hợp hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. Có nhiều tổ chức cách mạng theo các khuynh hướng khác nhau.

Câu 171 :
Sự kiện nào sau đây tác động đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930?

A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp.

B. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

Câu 172 :
Nội dung nào sau đây là tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai đến cách mạng Việt Nam?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với đế quốc, phát xít phát triển gay gắt.

B. Mọi tổ chức chính trị đều giương cao ngọn có giải phóng dân tộc.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương có điều kiện ra hoạt động công khai.

D. Nhân dân Việt Nam có điều kiện đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 173 :
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

D. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.

Câu 174 :
Nhân tố khách quan nào sau đây đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan.

B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.

C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.

D. Sự giúp đỡ và viện trợ của Liên Xô.

Câu 175 :
Nội dung nào sau đây là âm mưu cơ bản của Mĩ khi tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?

A. Biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu duy nhất.

B. Biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất.

C. Biến miền Nam thành đồng minh duy nhất.

D. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 176 :
Thắng lợi nào sau đây của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên thế giới?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

Câu 177 :
Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

B. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF).

C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

D. Liên minh châu Âu (EU).

Câu 178 :
Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1939-1945?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Liên minh châu Âu được thành lập.

Câu 179 :
Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.

B. Viện trợ cho các nước tư bản chủ nghĩa.

C. Khôi phục kinh tế.

D. Phát triển kinh tế thị trường.

Câu 181 :
Sự kiện nào sau đây đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân?

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI.

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.

D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

Câu 183 :
Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1924 là gì?

A. Giành ruộng đất cho dân cày.

B. Đòi quyền lợi về kinh tế.

C. Giành độc lập cho dân tộc.

D. Đòi quyền lợi về chính trị.

Câu 184 :
Việt Nam Quốc dân đảng (1920-1930) có hoạt động nào sau đây?

A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái.

B. Xuất bản tờ báo “Thanh niên”.

C. Phát động nhân dân tổng khởi nghĩa.

D. Tổ chức phong trào “vô sản hóa”.

Câu 186 :
Từ năm 1969 đến năm 1973, ở miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 187 :
Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (2-1946) để thực hiện âm mưu nào sau đây?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.

C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

D. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với Trung Hoa Dân quốc.

Câu 188 :
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Đông Dương là gì?

A. Giải phóng dân tộc.

B. Chống đế quốc và phong kiến.

C. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ.

D. Cách mạng ruộng đất.

Câu 189 :
Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu nào sau đây?

A. Làm thất bại chiến tranh cục bộ.

B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

C. Buộc Pháp kết thúc chiến tranh xâm lược.

D. Làm thất bại chiến tranh đặc biệt.

Câu 190 :
Trong những năm 1919-1925, Nguyễn Ái Quốc không có hoạt động nào sau đây?

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.

C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

D. Dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản.

Câu 191 :
Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cách mạng miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Đấu tranh chống quân Trung Hoa Dân quốc.

B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 192 :
Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập tổ chức ASEAN trong những năm 60-70 của thế kỉ XX không có nội dung nào sau đây?

A. Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu.

B. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài.

C. Tiến hành mở cửa nền kinh tế, phát triển ngoại thương.

D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 193 :
Trong những năm 1885-1896, ở Việt Nam diễn ra phong trào đấu tranh nào sau đây?

A. Khởi nghĩa Thái Nguyên.

B. Khởi nghĩa Yên Bái.

C. Phong trào nông dân Yên Thế.

D. Phong trào Cần vương.

Câu 194 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới nào sau đây được thiết lập?

A. Trật tự Vécxai - Oasinhton.

B. Trật tự hại cực Ianta.

C. Trật tự vô cực.

D. Trật tự đa cực.

Câu 198 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì lí do nào sau đây?

A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

C. Sử dụng chủ yếu hình thức đấu tranh vũ trang.

D. Các nước đều đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 199 :
Lực lượng nào sau đây giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Quân đồng minh của Mĩ.

B. Cố vấn Mĩ.

C. Quân viễn chinh Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 200 :
Hình thức đấu tranh nào sau đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ 1936 1939 ở Việt Nam?

A. Đấu tranh nghị trường.

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Mít tinh, biểu tình.

D. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.

Câu 201 :
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã.

B. Giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.

C. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.

D. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây.

Câu 202 :
Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?

A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.

B. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc giải phóng.

C. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.

D. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh

Câu 203 :
Nội dung nào sau đây là biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh miền Nam Việt Nam (1961-1973)?

A. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. Sử dụng quân đội đồng minh.

C. Sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.

D. Ra sức chiếm đất, giành dân.

Câu 204 :
Nội dung nào sau đây là điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rove, kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954)

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc.

C. Giành quyền chủ động chiến lược.

D. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 205 :
Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tính chất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Có tính dân chủ điển hình.

B. Không mang tính bạo lực.

C. Không mang tính cải lương.

D. Chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 206 :
Nhận xét nào sau đây là đúng về thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

B. Làm cho xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển.

C. Góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. 

D. Làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị phá sản hoàn toàn.

Câu 207 :
Nội dung nào sau đây là điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương? 

A. Đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.

B. Đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.

C. Hạn chế sự phát triển của công nghiệp nặng.

D. Khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.

Câu 208 :
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?

A. Duy trì vị trí cường quốc số một trên tất cả các lĩnh vực.

B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng ở nhiều nơi trên thế giới.

C. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước.

D. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “đơn cực”.

Câu 209 :
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), những thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam đều có điểm chung nào sau đây?

A. Nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.

C. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.

D. Góp phần làm phá sản bước đầu các kế hoạch quân sự của Pháp.

Câu 210 :
Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

B. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.

C. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị.

D. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

Câu 211 :
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?

A. Xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.

B. Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.

D. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây đã xuất hiện.

Câu 212 :
Nội dung nào sau đây của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã khắc phục một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?

A. Xác định phương pháp đấu tranh công khai và hợp pháp.

B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong từng nước Đông Dương.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 214 :
Chiến thắng nào sau đây tác động đến việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ Chính trị?

A. Chiến thắng Vạn Tường.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long.

D. Chiến thắng An Lão.

Câu 215 :

Tổ chức quốc tế nào ra đời và hoạt động có nhiều đóng góp cho sự phát triển phong trào cách mạng thế giới? 

A. Hội Quốc liên.

B. Quốc tế Cộng sản.

C. Liên Hợp Quốc.

D. Hội Dân chủ.

Câu 216 :
Tháng 11-1972, hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Tây Đức và Đông Đức trên cơ sở nào?

A. Quyết định của hai nhà nước này.

B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.

C. Chiến tranh lạnh sắp kết thúc.

D. Thỏa thuận giữa Mỹ và Liên Xô.

Câu 217 :
Để đi đến thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định?

A. Thành lập khu căn cứ Việt Bắc.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).

Câu 218 :
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 219 :
Quan hệ Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 như thế nào?

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Thương lượng để chấm dứt xung đột.

C. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

D. Vừa đánh vừa đàm phán.

Câu 220 :
Một trong những lực lượng tham gia phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam trong những năm 1925 – 1930 là

A. Tiểu tư sản trí thức.

B. Đại địa chủ.

C. Tư sản mại bản.

D. Văn thân, sĩ phu.

Câu 221 :
Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước?

A. Xây dựng cơ sở Hội ở hầu khắp cả nước.

B. Mở lớp đào tạo, huấn luyện hội viên.

C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.

D. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

Câu 222 :
Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp năm 1993 đã chính thức xóa bỏ

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chế độ phong kiến.

C. chủ nghĩa phát xít.

D. ách thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 223 :
Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945-1973?

A. Chi ngân sách cho quốc phòng thấp.

B. Có nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

C. Không phải viện trợ cho đồng minh.

D. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay của nước ngoài.

Câu 224 :
Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đều

A. bùng nổ ở đô thị rồi tỏa về nông thôn.

B. diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa từng phần.

C. góp phần cùng phe Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít

D. diễn ra dưới hình thức chiến tranh du kích cục bộ.

Câu 226 :
Nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1-1959) là kết quả đấu tranh của nhân dân Cuba chống

A. chế độ độc tài thân Mỹ.

B. thực dân Hà Lan.

C. thực dân Anh.

D. thực dân Pháp.

Câu 227 :
Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ Latinh so với châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. kết quả đấu tranh.

B. đối tượng chủ yếu.

C. lực lượng tham gia.

D. hình thức đấu tranh.

Câu 229 :
Trong giai đoạn 1945-1950, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế vì

A. Mĩ triển khai Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

B. các thế lực phản động trong nước chống phá.

C. đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.

Câu 230 :
Trật tự hai cực Ianta được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã phản ánh

A. tương quan lực lượng mới giữa các cường quốc.

B. tham vọng chi phối thế giới của các nước đế quốc.

C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.

D. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 231 :
Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, các nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là do tác động của yếu tố nào sau đây?

A. Tất cả các nước Đông Nam Á thực hiện mở cửa.

B. Nhu cầu thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật.

C. Các nước Đông Nam Á hoàn thành công nghiệp hóa.

D. Trật tự thế giới hai cực - hai phe sụp đổ.

Câu 232 :
Phong trào “Đồng khởi” nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang

A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.

B. giữ thế tiến công trên chiến trường.

C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.

D. giữ vững và phát triển thế tiến công.

Câu 233 :
Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX?

A. Mang tính dân tộc và dân chủ.

B. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới.

C. Địa bàn hoạt động cả trong và ngoài nước.

D. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.

Câu 234 :
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì

A. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày.

B. có một chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa.

D. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.

Câu 235 :
Những biện pháp nhằm giải quyết nạn đói của Chính phủ Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công đã

A. nhanh chóng khôi phục sản xuất nông nghiệp.

B. giải quyết hoàn toàn được nạn đói ở nước ta.

C. đáp ứng được yêu cầu ruộng đất của toàn dân.

D. bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng

Câu 236 :
Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ

A. cách mạng nước ta lần đầu có tổ chức lãnh đạo.

B. phong trào công nhân trở thành nòng cốt.

C. đã đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng. 

D. khuynh hướng vô sản thắng thế ở nước ta.

Câu 237 :
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có sự giống nhau về

A. khuynh hướng chính trị.

B. lực lượng tham gia.

C. phương pháp đấu tranh.

D. động cơ cách mạng.

Câu 238 :
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương nào sau đây? 

A. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.

D. Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 239 :
Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX là

A. chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.

B. sự xuất hiện những lực lượng xã hội mới.

C. những chuyển biến trong cơ cấu nền chính trị.

D. sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 240 :
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)?

A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.

B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

C. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 241 :
Hiệp định Giơnevơ (1954) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết là sự phản ánh đầy đủ

A. tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp.

B. tương quan lực lượng giữa các bên tham gia hội nghị trong quá trình đàm phán.

C. mối quan hệ giữa thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế chung của thế giới.

D. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu 242 :
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), chiến thắng nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Chiến thắng Trung Lào năm 1953.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 243 :
Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

B. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

C. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.

D. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.

Câu 244 :

Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953-1954 là tiến công vào

A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.

B. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Nava.

C. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Campuchia.

D. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 245 :
Trong thời gian triển khai chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973), lực lượng quân Mỹ đóng vai trò như thế nào?

A. Lực lượng nòng cốt và quyết định chiến bại.

B. Dẫn đầu trong cuộc hành quân xâm lược.

C. Phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần.

D. Hỗ trợ và xung trận trên chiến trường.

Câu 246 :
Trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), quân đội Việt Nam chuyển từ thế tiến công sang tiến công chiến lược từ khi nào?

A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

B. Đông - Xuân 1953 – 1954.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 247 :
Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, 1936 - 1939, 1939 - 1945 ở Việt Nam không có sự khác biệt về

A. nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt.

B. nhiệm vụ chiến lược.

C. hình thức tổ chức mặt trận.

D. khẩu hiệu đấu tranh.

Câu 248 :
Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?

A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

Câu 249 :
Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945, một trong những chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. xây dựng lực lượng vũ trang.

B. thành lập tổ chức Công hội đỏ.

C. thành lập Hội Đồng minh phản đế.

D. thành lập các đội tự vệ đỏ.

Câu 250 :
Từ thực tiễn của lịch sử Việt Nam trong thế kỉ XX do Đảng lãnh đạo cho thấy bài học kinh nghiệm hàng đầu đưa đến sự thành công của cách mạng là gì?

A. Củng cố khối liên minh công nông trong đấu tranh.

B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

C. Giải quyết mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc và giai cấp.

D. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chính quyền của nhân dân.

Câu 251 :
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 giành thắng lợi, một nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới được hình thành đã

A. dẫn tới sự ra đời của hệ tư tưởng tiến bộ nhất thời đại.

B. đánh dấu sự xác lập hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.

C. làm thay đổi cục diện chính trị của thế giới lúc bấy giờ.

D. giáng một đòn vào khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 252 :
Cơ sở quan trọng để chính quyền cách mạng giải quyết khó khăn về tài chính sau khi Cách mạng tháng Tám - 1945 thành công là

A. lòng yêu nước của nhân dân.

B. chính sách tiết kiệm chi tiêu.

C. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam.

D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 253 :
Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: "Hỡi quốc dân đồng bào ... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...” Đoạn trích trên cho biết

A. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

B. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.

C. Thời cơ cách mạng đang đến gần

D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Câu 254 :
Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ

A. cuộc chiến tranh Đông Dương có tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.

B. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.

C. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.

D. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương.

Câu 255 :
Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là:

A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

B. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp

D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 256 :
Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 chủ yếu là

A. toàn thể dân tộc Việt Nam.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. công nhân và nông dân.

D. công nhân, nông dân, tư sản.

Câu 257 :
Thành quả quan trọng nhất của những ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội là gì?

A. Phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.

B. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.

C. Giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.

D. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.

Câu 258 :
Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945

A. dân tộc ta có truyền thống yêu nước.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và quá trình chuẩn bị lực lượng trong 15 năm.

D. thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 259 :
“Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập" là chỉ đạo của chủ tịch Hồ Chí Minh trong sự kiện nào?

A. Tết Mậu Thân 1968.

B. Tổng tiến công và nổi dậy 1975.

C. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.

Câu 260 :
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 vì

A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 261 :
Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì?

A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Chống thực dân Pháp và phong kiến.

C. Thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

D. Chống thực dân Pháp và tay sai.

Câu 262 :
Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện

A. sự nhượng bộ của ta trong việc ký kết hiệp định.

B. sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. sự hạn chế trong lãnh đạo của Đảng.

Câu 263 :
Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 1954.

B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết (7 - 1954).

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 264 :
Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là

A. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế.

C. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.

Câu 265 :
Nội dung nào cho thấy Đảng đã vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng trong cách mạng tháng Tám 1945?

A. giành chính quyền ở đô thị trước, sau đó tỏa ra các vùng nông thôn để cướp chính quyền.

B. dùng đấu tranh vũ trang giành chính quyền, sau đó dùng biện pháp chính trị để trấn áp kẻ thù.

C. dùng đấu tranh chính trị trước, sau đó mới dùng vũ trang làm đòn giáng quyết định giảnh chính quyền.

D. khởi nghĩa từng phần cho đến khi giành chính quyền trên cả nước.

Câu 266 :
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 không sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Biểu tình có vũ trang.

C. Biểu tình thị uy.

D. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.

Câu 267 :
Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9 - 1951) vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.

B. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

C. Củng cố vị thế của Mĩ ở Đông Dương

D. Củng cố chính quyền Bảo Đại.

Câu 268 :
Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Tinh thần đoàn kết toàn dân.

B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 269 :
Yếu tố nào dưới đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc 1947?

A. Phương thức tác chiến đa dạng.

B. Ta chủ động mở chiến dịch.

C. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 270 :
Nét nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là:

A. Là giai đoạn phục hồi và phát triển của nền kinh tế Việt Nam nhưng đời sống của nhân dân vẫn rất khó khăn.

B. Kinh tế phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. Kinh tế tiếp tục khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội hết sức gay gắt.

D. Đời sống của đa số nhân dân khó khăn, cực khổ.

Câu 271 :
Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?

A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.

Câu 272 :
Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

B. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

C. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

D. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

Câu 273 :
Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

B. Pháp khiêu khích tạ ở Hà Nội.

C. Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm tước 14-9-1946.

D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.

Câu 274 :
Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là

A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

B. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

C. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam.

D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước.

Câu 275 :
Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 9/1939 và tháng 5/1941 là

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

B. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết.

C. Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất tập trung vào giải phóng dân tộc”.

D. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

Câu 276 :
Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 277 :
Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào?

A. Triệu tập Đông Dương Đại hội.

B. Thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.

C. Vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương Đại hội.

D. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.

Câu 278 :
Khối liên minh công-nông được hình thành từ phong trào nào?

A. Từ phong trào cách mạng 1930-1931.

B. Từ phong trào dân chủ 1936-1939.

C. Từ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.

D. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.

Câu 279 :
Vai trò của Mỹ trong cuộc chiến tranh Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch Rơ-ve như thế nào?

A. Không can thiệp vào Đông Dương.

B. Hất cằng Pháp độc chiếm Đông Dương.

C. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.

Câu 280 :
Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận những quyền gì cho các nước Đông Dương?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyển tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 281 :
Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?

A. Báo cáo chính trị.

B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.

D. Luận cương chính trị.

Câu 282 :
Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền nước ta là

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

C. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.

D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa

Câu 283 :
Qua phong trào 1936 - 1939, Đảng thấy được những hạn chế của mình về

A. tổ chức đấu tranh công khai, hợp pháp.

B. xây dựng liên minh công - nông.

C. giành và giữ chính quyền.

D. công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.

Câu 284 :
Chiến thắng nào dưới đây của ta đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp?

A. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 285 :
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã khẳng định nhân tố đầu tiên đảm bảo thắng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc là

A. Đảng của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng vô sản.

B. đoàn kết giữa các dân tộc đấu tranh theo con đường vô sản.

C. có chính quyền cách mạng và sự giúp đỡ của quốc tế.

D. phải có một chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân.

Câu 286 :
Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm

A. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.

B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào.

D. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

Câu 287 :
Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản.

B. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

D. Hơn 90% dân số mù chữ.

Câu 288 :
Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì:

A. là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm và là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.

B. là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

C. là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.

D. là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.

Câu 289 :
Hội nghị lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ hàng đầu trước mắt của cách mạng Đông Dương lúc này là gì?

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. Đột nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

C. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 290 :
Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?

A. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

C. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.

D. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.

Câu 291 :
Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi (1950)?

A. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.

B. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.

C. Giữ vững thể chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.

D. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.

Câu 292 :
Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ ở Đông Dương là

A. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

B. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

Câu 293 :
Tên gọi mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì

A. nhân dân ta nguyện đứng về phe đồng minh để chống phát xít, giành độc lập dân tộc.

B. để tạm gác vấn đề ruộng đất, tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

C. để đoàn kết toàn dân, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D. để giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

Câu 294 :
Mã đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rove (5/1949) là mốc mở đầu

A. việc Mĩ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.

B. quá trình Mĩ từng bước can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

C. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

D. quá trình Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.

Câu 295 :
Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được Đảng ta khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930).

B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng (10/1930).

C. Luận cương chính trị (10/1930).

D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935).

Câu 296 :
Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?

A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh vào miền Nam Việt Nam.

B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng đất thánh Việt cộng.

D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.

Câu 297 :
Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là nhà xuất bản

A. Cường học thư xã.

B. Tâm tâm xã.

C. Nam Đồng thư xã.

D. Quan hải tùng thư.

Câu 298 :
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được bắt đầu từ giữa năm 1965 đến năm 1968 Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng

A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn.

B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.

Câu 299 :
Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60-70 của thế kỉ XX là do nguyên nhân nội tại nào?

A. Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí.

B. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ và các nước tư bản để phát triển.

C. Lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.

D. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

Câu 300 :
“Cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”. Đó là nội dung của

A. Điều lệ của Đảng do đồng chí uyễn Ái Quốc khởi thảo.

B. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.

C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 301 :
Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền là

A. chống đế quốc và phong kiến.

B. lật đổ chế độ phong kiến.

C. chống đế quốc Pháp.

D. chống chế độ phản động thuộc địa.

Câu 302 :
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do

A. hai miền kí kết Hiệp định tại Bàn môn Điếm.

B. quyết định của Hội nghị Pôtxđam.

C. thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô.

D. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 305 :
Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã làm thay đổi cục diện thế giới như thế nào?

A. Bước đầu hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội.

B. Cổ vũ phong trào đấu tranh cho các dân tộc trên thế giới.

C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.

D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức quốc tế.

Câu 306 :
Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. quân sự quan trọng hơn chính trị.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

Câu 307 :
Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết là

A. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

B. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút quân về nước.

C. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 308 :
Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ đã khẳng định

A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.

B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.

C. tính khoa học, linh hoạt của Đảng.

D. tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.

Câu 309 :
“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu | làm nô lệ...”. Đoạn trích trên thể hiện nội dung nào của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)?

A. Nêu lí do vì sao ta phải đứng dậy kháng chiến.

B. Nếu quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta.

C. Khẳng định cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi.

D. Khẳng định cuộc kháng chiến là sự nghiệp của toàn dân.

Câu 310 :
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi

A. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp.

B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 311 :
Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

B. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 312 :
Ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là

A. quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.

C. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 313 :
Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (từ ngày 17/7 đến 2/8/1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho

A. quân đội Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

B. quân đội Anh vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

C. quân đội Mĩ vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

D. quân đội Anh, Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 314 :
Lí do nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Chi phí cao dẫn tới tình trang thua lỗ.

B. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ.

C. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.

D. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.

Câu 315 :
Từ hạn chế của Hiệp định Giơnevơ (7/1954) và thắng lợi trọn vẹn của Hiệp định Pari (1/1973) đã chỉ ra cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm quý báu nào?

A. Đấu tranh ngoại giao phải kết hợp với đấu tranh quân sự và chính trị.

B. Phải dựa vào các nước lớn để đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

C. Không để các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của mình.

D. Đấu tranh ngoại giao phải đặt trong hoàn cảnh chung của ba nước Đông Dương.

Câu 316 :
Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh là

A. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí

B. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng lớn.

C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

D. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.

Câu 317 :
Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954, nhân dân Việt Nam đã thực hiện phương châm gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Đánh vận động và công kiên.

B. Đánh điểm diệt viện.

C. Đánh vu hồi.

D. Điều địch để đánh địch.

Câu 318 :
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972) có ý nghĩa nào sau đây?

A. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Á

C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở

D. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

Câu 319 :
Trong giai đoạn 1946 – 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị (1946 – 1947

B. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

C. Chiến dịch Biên giới (1950).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Câu 320 :
Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của quân và dân ta (1945-1975) cho thấy hậu phương có vị trí như thế nào đối với tiền tuyến?

A. Hậu phương cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến.

B. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.

C. Chi phối và chỉ đạo trận địa của tiền tuyến giành thắng lợi quân sự.

D. Là nền tảng chính trị, tinh thần; là cơ sở vật chất- kĩ thuật của tiền tuyến.

Câu 321 :
Hiệp ước Patonốt được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

B. các vua triều Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

C. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

D. thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

Câu 322 :
Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì?

A. Đánh vào những vị trí quan trọng của Pháp, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.

C. Tấn công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập binh lực mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương.

D. Tấn công những nơi quan trọng về chiến lược mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

Câu 323 :
“Bao giờ người Tây nhổ hết có nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói nổi tiếng của ai? 

A. Trương Định.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực

Câu 324 :
Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc?

A. Chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới.

B. Đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ.

C. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 325 :
Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với nước nào?

A. Trung Quốc.

B. Triều Tiên.

C. Đức.

D. Nhật Bản.

Câu 326 :
Từ thành công của công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ, cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?

A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.

D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

Câu 327 :
Điểm tiến bộ trong hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là

A. kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

B. phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

D. đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

Câu 328 :
Khẩu hiệu “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong

A. cuộc đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ (1954).

B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965).

C. phong trào Đồng khởi (1959-1960).

D. cuộc đấu tranh đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari

Câu 329 :
Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX đều

A. ảo tưởng vào kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam.

B. trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông.

C. là biểu hiện cho một khuynh hướng cứu nước mới.

D. có sự tương đồng nhau trong phương pháp cứu nước.

Câu 330 :
Nội dung nào chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta phát triển đạt đỉnh cao?

A. Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với hình thức chủ yếu là đấu tranh chính trị.

B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân, thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng.

C. Chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập.

D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân, nông dân đã đoàn kết với nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung.

Câu 331 :
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919-1929) ở Đông Dương trong hoàn cảnh

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang diễn ra quyết liệt.

C. phong trào cách mạng Pháp đang phát triển mạnh mẽ.

D. sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.

Câu 332 :
Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ dẫn đến hiện tượng gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Sự bùng nổ thông tin.

C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D. Sự sáp nhập các tập đoàn lớn.

Câu 333 :
Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê vích (Nga) đã quyết định thực hiện

A. Chính sách Cộng sản thời chiến.

B. Sắc lệnh ruộng đất.

C. Chính sách mới.

D. Chính sách kinh tế mới (NEP).

Câu 336 :
Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập được lần thứ nhất của Đảng và quần chủng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Phong trào cách mạng 1930-1931.

B. Phong trào dân chủ 1936-1939.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

Câu 337 :
Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 2/9/1945 là

A. Anh, Pháp.

B. Pháp, Mĩ.

C. Nhật Bản, Anh.

D. Pháp, Nhật Bản

Câu 339 :
Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã

A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.

B. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.

C. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

D. thực hiện cải cách giáo dục.

Câu 340 :
Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. tư sản, nông dân và địa chủ.

C. nông dân, địa chủ, công nhân.

D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ.

Câu 342 :
Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 343 :
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Tiểu địa chủ và tư vấn mại bản.

B. Trung địa chủ và tu sản nại bản.

C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 344 :
Chiến thắng quân sự mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).

D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 345 :
Vào những năm 30 của thế kỉ XX, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về

A. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

B. nhiệm vụ chiến lược.

C. xác định kẻ thủ trực tiếp, trước mắt.

D. hình thức, phương pháp đấu tranh.

Câu 346 :
Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 đều 

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. có sự kết hợp giữa hình thức đấu tranh công khai và bí mật.

C. thực hiện nhiệm vụ chống phát xít, chống chiến tranh để quốc.

D. tập hợp lực lượng toàn dân tộc thông qua các mặt trận thống nhất.

Câu 347 :
Theo kế hoạch Nava, từ thu – đông 1954, quân Pháp chuyển hướng tiến công chiến lược ra

A. Tây Nguyên.

B. Trung Bộ và Bắc Đông Dương.

C. Bắc Bộ.

D. Trung Bộ và Nam Đông Dương.

Câu 348 :
Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?

A. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. Trật tự hai cục Ianta sụp đổ.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 349 :
Sự kiện nào sau đây có tác động, ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc?

A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

B. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh (1918

C. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.

D. Pháp tham dự Hội nghị bình Vécxai.

Câu 350 :
Nội dung nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 351 :
Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

A. Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.

C. Đánh giá chính xác thời cơ, kiên quyết phát động và lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa.

D. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.

Câu 352 :
Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

C. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp

Câu 353 :
“Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Tân Việt Cách mạng Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 354 :
Trong giai đoạn 1954-1973, sự kiện chính trị nào sau đây đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ?

A. Hội nghị Bộ trưởng ba nước Đông Dương.

B. Liên minh chống Mĩ được thành lập.

C. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia.

D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.

Câu 355 :
Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

B. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 359 :
Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi?

A. Giải tán các công ty, xí nghiệp, tập đoàn tư bản lớn.

B. Đề ra và thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm.

C. Khai thác triệt để nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa.

D. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi đất nước.

Câu 360 :
Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?

A. Thu thập “dân nguyện" tiến tới Đông Dương Đại hội.

B. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

C. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Đề lập và các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

Câu 361 :
Luận điểm nào dưới đây không thể chứng minh được: Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. Đây là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí.

C. Thằng lợi ở Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới.

D. Đây là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam.

Câu 362 :
Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?

A. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 363 :
Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

B. Làm xuất hiện cụ thể liên kết khu vực ở châu Âu.

C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC

D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.

Câu 364 :
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

B. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 365 :
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925 so với giai đoạn trước?

A. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

B. Thời gian đấu tranh dài hơn.

C. Quy mô đấu tranh lớn hơn.

D. Hình thức bãi công phổ biến hơn.

Câu 366 :
Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.

C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản.

D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 368 :
Trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp tư sản Việt Nam đã

A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt.

B. xuất bản các tờ bảo tiến bộ như: Chuông rẻ, An Narn trẻ, Người nhà quê...

C. đấu tranh dồi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926).

D. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).

Câu 369 :
Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.

B. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ.

D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư vấn chủ nghĩa.

Câu 370 :
Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương (1885-1896)?

A. Hùng Lĩnh.

B. Thái Nguyên.

C. Bài Sậy.

D. Hương Khê.

Câu 371 :
Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954-1968 là gì?

A. Đều diễn ra ở trong các đô thị.

B. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.

C. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam.

D. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 373 :
Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)

A. thành lập nền Cộng hòa.

B. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. đưa Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

Câu 376 :
Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5 1952) tuyên dương là

A. Tô Vĩnh Diện.

B. La Văn Cầu.

C. Võ Nguyên Giáp

D. Phan Đình Giót.

Câu 377 :
Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?

A. Inđônêxia.

B. Campuchia.

C. Malaixia.

D. Xingapo.

Câu 378 :
Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?

A. mới giành được quyền chủ động.

B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.

Câu 379 :
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành nào?

A. Thương nghiệp.

B. Khai mỏ.

C. Công nghiệp nặng.

D. Giao thông vận tải.

Câu 380 :
Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện

A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. công cuộc cải cách - mở cửa.

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

Câu 381 :
Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Tiểu tư sản.

B. Công nhân.

C. Nông nhân.

D. Tư sản.

Câu 382 :
Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là

A. Sự hình thành của liên minh quân sự - chính trị quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của mạng máy tính toàn cầu.

D. Sự tăng lên mạnh mẽ những liên minh, hợp tác giữa các nước lớn.

Câu 383 :
Tổ chức cách mạng đại diện cho giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là

A. Đông Dương Cộng đảng.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 384 :
An Nam Cộng sản đảng ra đời (tháng 8 - 1929) từ sự phân hóa của tổ chức

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 385 :
Hội Nghị quốc tế do ba cường quốc chủ trì diễn ra tại Liên Xô (2-1945) là

A. Hội nghị Mátxcơva.

B. Hội nghị Véc xai.

C. Hội nghị Pốtxđam

D. Hội nghị Ianta.

Câu 386 :
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở

A. Hà Nội.

B. Cố đô Huế.

C. Nghệ - Tĩnh.

D. Sài Gòn.

Câu 387 :
Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực

A. chế tạo máy móc.

B. khoa học - kĩ thuật.

C. cơ khí nông nghiệp.

D. công nghiệp vũ trụ.

Câu 388 :
Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. đế quốc Mĩ can thiệp.

B. nhân dân đổi đời.

C. cách mạng thế giới phát triển.

D. giặc đói đe dọa.

Câu 390 :
Trận đánh quan trọng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là

A. Đông Khê.

B. Cao Bằng.

C. Đèo Bông Lau.

D. Điện Biên Phủ.

Câu 391 :
Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là

A. Trần Phú.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Hà Huy Tập.

D. Lê Hồng Phong.

Câu 392 :
Lãnh tụ tiêu biểu của xu hướng bạo động ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Phan Đình Phùng.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Bội Châu.

D. Phan Châu Trinh,

Câu 393 :
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì

A. Do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

D. Sự đối đầu giữa giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe tư bản.

Câu 394 :

Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân in ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là 

A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. chiến dịch ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 395 :
Một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 - 1973?

A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.

B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

C. Không phải viện trợ cho đồng minh.

D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ bên ngoài.

Câu 396 :
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?

A. Chống phản động thuộc địa.

B. Chống đế quốc Pháp - Nhật.

C. Chống đế quốc và tay sai.

D. Chống phong kiến và đế quốc.

Câu 397 :
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện khách quan nào sau đây?

A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

B. Quân phiệt Nhật vào xâm lược Đông Dương.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.

Câu 398 :
Sự kiện nào dưới đây đánh dấu giai cấp tư sản chấm dứt vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc nước ta?

A. Phong trào Đông du tan rã, Pháp đưa Phan Bội Châu về quản thúc ở Huế.

B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, lãnh tụ Nguyễn Thái Học bị xử tử.

C. Pháp đàn áp phong trào Duy Tân, Phan Chu Trinh bị bắt, đày ra Côn Đảo.

D. Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước theo ánh sáng cách mạng tháng Mười.

Câu 399 :
Sự kiện nào đã đánh dấu bước chuyển dần từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.

C. Sự thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn.

D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn.

Câu 400 :
Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. là trật tự thế giới “đa cực” với vai trò to lớn của Liên hợp quốc.

B. sự xác lập một trật tự thế giới do các cường quốc tư bản thao túng.

C. sự áp đặt của các nước thắng trận để thống trị và bóc lột thuộc địa.

D. sự đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Câu 401 :
Phương hướng chiến lược về quân sự của Đảng ta trong Đông - Xuân 1953-1954 để đối phó với kế hoạch Nava đã thể hiện nghệ thuật quân sự nào?

A. Đánh điểm và diệt viện.

B. Lừa địch để đánh địch.

C. Điều địch để đánh địch.

D. Du kích kết hợp với đột phá.

Câu 402 :
Điểm mới của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1914 so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là

A. gắn cứu nước với canh tân đất nước.

B. do chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

D. do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

Câu 403 :
Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam năm 1919 – 1930 là

A. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Câu 404 :
Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. tác động của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực, hai phe.

C. các nước thực hiện những chiến lược kinh tế khác nhau.

D. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

Câu 405 :
Nội dung nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?

A. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam.

B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp khác.

C. Xác định lực lượng 1 tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.

D. vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân và chính đáng của nó.

Câu 406 :
Vì sao tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Chính sách thống trị của Pháp làm cho mâu thuẫn dân tộc gay gắt nổi lên hàng đầu.

B. Chính sách phát xít của Pháp - Nhật làm cho mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu.

C. Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Pháp tham chiến và trở thành thuộc địa của Đức.

D. Nhiệm vụ dân chủ đã hoàn thành trong thời kì 1936-1939 nên phải chuyển hướng.

Câu 407 :
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có sự giống nhau về 

A. lực lượng tham gia.

B. khuynh hướng chính trị.

C. phương pháp đấu tranh.

D. động cơ cách mạng.

Câu 408 :
Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

Câu 409 :
Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925

A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.

B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.

C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.

D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.

Câu 410 :
Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Chiến tranh nhân dân dựa vào sức mạnh của bộ đội chủ lực để tiêu diệt sinh lực địch.

B. Chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.

C. Chiến tranh nhân dân đã hình thành chiến tuyến rõ rệt giữa ta và địch trên các mặt trận.

D. Phương châm của chiến tranh nhân dân là đánh nhanh thắng nhanh kết hợp đánh lâu dài.

Câu 411 :
Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 412 :
Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đã cho thấy nét nổi bật về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp là

A. từ chiến tranh đơn phương phát triển thành chiến tranh tổng lực.

B. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng công kích, tổng khởi nghĩa.

C. từ chiến tranh du kích phát triển lên chiến tranh chính quy.

D. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.

Câu 413 :
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp - Mỹ?

A. Cục diện chiến trường.

B. Lực lượng tham chiến

C. Mục tiêu chiến tranh.

D. Kết quả của kế hoạch.

Câu 414 :
Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?

A. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 415 :
Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?

A. Được phục hồi.

B. Phát triển “thần kỳ”.

C. Khủng hoảng trầm trọng.

D. Dần dần suy thoái.

Câu 416 :
Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

B. Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến thắng Biên giới thu - đông

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

Câu 417 :
Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào?

A. Đời sống công nhân.

B. Báo Thanh niên.

C. Báo Búa liềm.

D. Người cùng khổ.

Câu 418 :
Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam?

A. Đông Dương hóa chiến tranh.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 419 :
Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì:

A. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 420 :
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.

C. Mã đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng.

D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNĐQ đến cùng.

Câu 421 :
Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ

A. nhu cầu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

B. nhu cầu khám phá thế giới của con người.

C. nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.

D. nhu cầu áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động.

Câu 422 :
Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì?

A. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

C. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.

D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.

Câu 423 :
Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây miền Nam Việt Nam?

A. Đông Dường hóa chiến tranh.

B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 424 :
Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của

A. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. cuộc Chiến tranh lạnh.

D. âm mưu của Mĩ muốn cắt Triều Tiên.

Câu 425 :
Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

C. Nước Cộng hòa Dimbabuế ra đời.

D. 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 426 :
Mục tiêu bao trùm của Mỹ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

C. xây dựng nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật hùng mạnh.

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Câu 427 :
Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới

A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).

Câu 428 :
Đâu không phải là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Việt Nam?

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

B. Đảng và quần chúng nhân dân sẵn sàng hành động.

C. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng.

D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 429 :
“Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của

A. khởi nghĩa từng phần.

B. cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

D. phong trào 1936 – 1939.

Câu 430 :
Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là:

A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.

C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.

D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.

Câu 431 :
Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?

A. hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.

B. từ 6 nước thành viên đã phát triển thành nhiều nước.

C. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo.

D. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.

Câu 432 :
phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào?

A. Phan Châu Trinh.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Bội Châu.

D. Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 433 :
Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là

A. biết tận dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

B. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.

C. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi

Câu 435 :
Vì sao sau cách mạng tháng Tám (1945) Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với nhiều thế lực thù địch.

B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận độc lập của Việt Nam.

C. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.

D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng và kiệt quệ

Câu 436 :
Những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã

A. Giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

B. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

C. Thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang giai đoạn tự giác.

D. Làm cho tầng lớp tư sản trở thành một giai cấp.

Câu 437 :
Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam

A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.

B. Có sự kể hợp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp.

C. Chỉ có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ.

D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước.

Câu 438 :
Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang tự giác hoàn toàn?

A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

B. Cuộc bãi công của công 1 công nhân Ba Son (8 – 1925).

C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

Câu 439 :
“Hỡi đồng bào toàn quốc: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng muốn cướp nước ta một lần nữa” là nội dung mở đầu của

A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (1945).

B. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (1951).

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

D. Báo cáo cáo chính trị của Đại hội II của Đảng (1951).

Câu 440 :
Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919 - 1930 là

A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.

B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.

D. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.

Câu 441 :
Nhận xét nào đúng về điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975?

A. Những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B. Chiến tranh du kích cùng nổi dậy của quần chúng.

C. Đều phá tan những kế hoạch quân sự lớn của kẻ thù.

D. Đều là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 442 :
Chiến thuật “du kích chiến, vận động chiến” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của ta trong chiến dịch

A. Thượng Lào 1954.

B. Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Biên giới thu – đông 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 443 :
Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt nam (1954-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân:

A. Là đối sống của tiền tuyến thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

B. Ở phía sau rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. Luôn ở phía sau đảm bảo cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến.

D. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyển chi bằng yếu tố không gian.

Câu 444 :
Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là

A. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

B. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chỉ tham gia cách mạng.

C. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

D. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

Câu 445 :
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Cuộc cách mạng bạo lực.

B. Cuộc cách mạng giải phóng tộc.

C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 446 :
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng đều là

A. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. các tổ chức yêu nước cách mạng.

D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

Câu 447 :
Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?

A. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.

B. Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. Đây là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

D. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 448 :
Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là

A. phân hóa kẻ thù.

B. đảm bảo thắng lợi.

C. giữ vững độc lập dân tộc.

D. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 449 :
Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925) đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.

B. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế.

C. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam

D. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.

Câu 450 :
Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở:

A. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

C. Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp.

D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính Đảng.

Câu 451 :
Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ về chuyển biến của giai cấp nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

B. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, nên kiên quyết đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến giành chính quyền.

C. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến tay sai hang hái tham gia cách mạng.

D. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề nên hăng hái đấu tranh.

Câu 452 :
Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247