A. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
B. Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn.
C. Nạn nhân tránh gặp phải các tai biến nguy hiểm.
D. Nhanh chóng cầm máu giúp nạn nhân hết đau đớn.
A. Khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
B. Xử trí đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
C. Tiến hành cầm máu đúng quy trình kĩ thuật.
D. Xử lí từng bước, chậm rãi, cẩn thận để đảm bảo an toàn.
A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.
A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.
A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.
A. Máu màu đỏ tươi.
B. Máu chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương.
C. Lượng máu ít hoặc rất ít, có thể tự cầm sau ít phút.
D. Lượng máu nhiều/ rất nhiều tùy theo động mạch bị tổn thương.
A. Ấn động mạch.
B. Gấp chi tối đa.
C. Garô
D. Buộc mạch máu.
A. Cổ tay.
B. Mặt trong cánh tay.
C. Nách.
D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.
A. Cổ tay.
B. Mặt trong cánh tay.
C. Nách.
D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.
A. Cổ tay.
B. Mặt trong cánh tay.
C. Nách.
D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.
A. Nạn nhân bị gãy xương kèm theo chảy máu.
B. Chảy máu nhiều ở cẳng tay và cánh tay.
C. Chảy máu do tổn thương động mạch cánh tay.
D. Nạn nhân bị chảy máu bàn tay và cẳng tay.
A. Gấp cánh tay vào thân người.
B. Ấn động mạch ở hõm xương đòn.
C. Gấp cẳng tay vào cánh tay.
D. Ấn động mạch cảnh.
A. Gấp cánh tay vào thân người.
B. Ấn động mạch ở hõm xương đòn.
C. Gấp cẳng tay vào cánh tay.
D. Ấn động mạch cảnh.
A. động mạch.
B. tĩnh mạch.
C. mao mạch.
D. phần mềm.
A. Vết thương ở chi chảy máu ồ ạt, phụt thành tia.
B. Bị rắn độc cắn hoặc vết thương bị cắt cụt tự nhiên.
C. Gãy xương, đã cầm máu nhưng không hiệu quả.
D. Nạn nhân bị chấn thương phần mềm trên diện rộng.
A. Đặt Ga-rô ngay sát phía trên vết thương và để lộ ra ngoài để dễ nhận ra.
B. Nhanh chóng chuyển nạn nhân về các cơ sở khám chữa bệnh gần nhất.
C. Có phiếu ghi rõ các thông tin của nạn nhân và người thực hiện Ga-rô.
D. Trong quá trình di chuyển nạn nhân, cứ 3 giờ phải thay Ga-ro một lần.
A. Làm giảm đau đớn, cầm máu tại vết thương.
B. Giữ cho đầu xương gãy tương đối yên tĩnh.
C. Phòng ngừa các tai biến.
D. Nối liền đoạn xương đã bị gãy.
A. Nẹp cố định phải cố định được cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.
B. Phải đặt nẹp cứng sát vào chi, phải đệm, lót bằng bông mỡ, gạc.
C. Không co kéo, nắn chỉnh ổ gãy tránh tai biến nguy hiểm cho nạn nhân.
D. Băng cố định nẹp vào chi phải tương đối chắc, không nẹp xộc xệch.
A. Xương bị gãy rạn, gãy rời thành 2 hay nhiều mảnh.
B. Mất tri giác, cảm giác và vận động, hệ bài tiết ngừng hoạt động.
C. Da, cơ bị giập nát nhiều, có thể tổn thương mạc máu và dây thần kinh.
D. Rất dễ gây choáng do đau đớn, mất máu và nhiễm trùng do ô nhiễm.
A. 2 nẹp: một nẹp dài 30 cm, một nẹp dài 35 cm.
B. 2 nẹp: một nẹp dài 20 cm, một nẹp dài 35 cm.
C. 2 nẹp: mỗi nẹp dài 30 cm.
D. 3 nẹp có độ dài lần lượt là: 80 cm, 100 cm, 120 cm.
A. 2 nẹp: một nẹp dài 30 cm, một nẹp dài 35 cm.
B. 2 nẹp: một nẹp dài 20 cm, một nẹp dài 35 cm.
C. 2 nẹp: mỗi nẹp dài 30 cm.
D. 3 nẹp có độ dài lần lượt là: 80 cm, 100 cm, 120 cm.
A. Cẳng tay.
B. Cánh tay.
C. Cẳng chân.
D. Đùi.
A. Cẳng tay.
B. Cánh tay.
C. Cẳng chân.
D. Đùi.
A. Cẳng tay.
B. Cánh tay.
C. Cẳng chân.
D. Đùi.
A. Cẳng tay.
B. Cánh tay.
C. Cẳng chân.
D. Đùi.
A. Do ngạt nước (đuối nước).
B. Bị vùi lấp do sập hầm, đổ nhà…
C. Ăn thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.
D. Hít phải chất độc.
A. 10 - 15 lần/phút.
B. 15 - 20 lần/phút.
C. 20 - 25 lần/phút.
D. 25 - 30 lần/phút.
A. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 5 lần.
B. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 5 lần.
C. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 10 lần.
D. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 15 lần.
A. 10 - 20 phút.
B. 20 - 30 phút.
C. 30 - 40 phút.
D. 40 - 60 phút.
A. Xuất hiện các mảng tím tái trên da ở những chỗ thấp.
B. Nhãn cầu mềm và nhiệt độ hậu môn dưới 250C.
C. Nạn nhân bị nấc, bắt đầu thở, nhịp thở ngập ngừng.
D. Cơ thể nạn nhân bắt đầu có hiện tượng cứng đờ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247