Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Châu Văn Liêm lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Vật lý trường THPT Châu Văn Liêm lần 2

Câu 3 : Đoạn mạch MN gồm các phần tử \(R = 100\Omega ;L = \frac{2}{\pi }H;C = \frac{{100}}{\pi }\mu F\) ghép nối điện. Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\)V vào hai đầu đoạn mạch MN. Cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức là 

A.

 \(i = 2,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)\)A         

B.  \(i = 2,2cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)A

C.

 \(i = 2,2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{{12}}} \right)\)A           

D.  \(i = 2,2cos\left( {100\pi t} \right)\)A

Câu 4 : Cho đoạn mạch điện trở 10Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là 

A. 24 kJ                

B. 40 J              

C. 2,4 kJ                

D.  120 J

Câu 5 : Hạt nhân \({}_6^{14}C\) phóng xạ \({\beta ^ - }\). Hạt nhân con sinh ra có 

A. 5 proton và 6 notron    

B. 7 proton và 7 notron

C. 6 proton và 7 notron             

D. 7 proton và 6 notron

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A.

Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt. 

B. Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt cong dần lên.

C.

Khi quan sát các vật di chuyển ra xa mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống. 

D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thủy tinh thể của mắt xẹp dần xuống.

Câu 7 : Qua một thấu kính có tiêu cự 20cm một vật thật thu được một ảnh cùng chiều, bé hơn vật cách kính 15cm. Vật phải đặt 

A. trước kính 30 cm.           

B. trước kính 60 cm.

C. trước kính 45 cm.      

D. trước kính 90 cm.

Câu 9 : Hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là  \({x_1} = 5cos\left( {2\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)cm,{x_2} = 5\sqrt 3 cos\left( {2\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\). Biên độ và pha của dao động tổng hợp là 

A.

10cm; \(\frac{\pi }{2}\)            

B.  \(5\sqrt 6 \)cm;   \(\frac{\pi }{3}\)                    

C.

 \(5\sqrt 7 \)cm,   \(\frac{5\pi }{6}\)       

D.  \(5\sqrt 7\)cm;\(\frac{\pi }{2}\)

Câu 10 : Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 

B. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.

C.  Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 

D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

Câu 14 : Khi có sóng dừng trên một đoạn dây đàn hồi với hai điểm A,B trên dây là các nút sóng thì chiều dài AB sẽ 

A. bằng một phần tư bước sóng.               

B. bằng một bước sóng.

C. bằng một số nguyên lẻ của phần tư bước sóng    

D. bằng số nguyên lần nửa bước sóng.

Câu 17 : Để tăng dung kháng của một tụ điện phẳng có điện môi là không khí ta 

A.  tăng khoảng cách giữa hai bản tụ. 

B. giảm điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ.

C.  tăng tần số điện áp đặt vào hai bản của tụ điện. 

D. đưa bản điện môi vào trong tụ điện.

Câu 19 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng điện từ? 

A. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ. 

B. Khi một điện tích điểm dao động thì sẽ có điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng.

C. Tốc độ của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều lần so với tốc độ ánh sáng trong chân không. 

D. Tần số của sóng điện từ bằng hai lần tần số điện tích dao động.

Câu 27 : Thông tin nào sau đây là sai khi nói về tia X? 

A. Có khả năng làm ion hóa không khí. 

B. Có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.

C. Có khả năng hủy hoại tế bào. 

D. Có khả năng xuyên qua một tấm chì dày vài cm.

Câu 30 : Giới hạn quang điện của kim loại \({\lambda _0} = 0,50\mu m\). Công thoát electron của natri là ​ 

A. \(3,{975.10^{ - 19}}J\)

B. \(3,{975.10^{ - 20}}J\)

C. \(39,75eV\)

D. \(3,975eV\)

Câu 39 : Vật tham gia đồng thời vào 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số \({x_1} = {A_1}cos\omega t;{x_2} = {A_2}cos(\omega t - \frac{\pi }{2})\) . Với \({v_{{\rm{max}}}}\) là vận tốc cực đại của vật. Khi hai dao động thành phần \({x_1} = {x_2} = {x_0}\) thì \({x_0}\) bằng: 

A. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}.{A_1}.{A_2}}}{\omega }\)

B. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{\omega .{A_1}.{A_2}}}{{{v_{{\rm{max}}}}}}\)

C. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{{{v_{{\rm{max}}}}}}{{\omega .{A_1}.{A_2}}}\)

D. \(\left| {{x_0}} \right| = \frac{\omega }{{{v_{{\rm{max}}}}.{A_1}.{A_2}}}\)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247