Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 200 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính phần trăm theo khối lượng...

Câu hỏi :

Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 200 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và của chất trong dung dịch sau phản ứng. Biết sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

a.

Khi cho Fe và Cu phản ứng với dd HCl chỉ có Fe phản ứng, còn Cu thì không (do Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa)

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b.

 nH2(dktc)=2,2422,4=0,1(mol)

Theo PTHH: nFe = nH2 = 0,1 (mol)

Khối lượng của Fe là: mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp là: %Fe=mFemhh.100%=5,610.100%=56%

c.

Theo PTHH: nHCl = 2nH2 = 2. 0,1 = 0,2 (mol)

Nồng độ mol của HCl là: CM = nHCl : VHCl = 0,2: 0,2 = 1 (M)

Dung dịch sau thu được chứa FeCl2 ; Vsau = VHCl = 200 (ml) = 0,2 (lít)

Theo PTHH: nFeCl2 = nH2 = 0,1 (mol)

Nồng độ mol của FeCl2 là: CM FeCl2 = nFeCl2 : Vsau = 0,1: 0,2 = 0,5 (M)

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án !!

Số câu hỏi: 288

Copyright © 2021 HOCTAP247