Dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt nhôm và sắt?
Chất nào sau đây tác dụng với nước làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh?
Cho Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất khí nào sau đây?
Dãy các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần?
D. Al, K, Na, Mg
Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
D. Al2(SO4)3
D. Na2CO3 và Mg(OH)2
Dãy oxit nào dưới đây đều là oxit bazơ?
D. CaO, CO2, Na2O
Cho 11,2 gam canxi oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. Số mol axit clohiđric đã phản ứng là
D. 0,6 mol
Hoàn thành các PTHH sau:
Fe(OH)3
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Chất tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là
D. SO2.
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước (ở điều kiện thường) tạo ra dung dịch bazơ?
Bazơ nào sau đây bị nhiệt phân hủy?
Cặp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
D. CuO, SO2.
Chất dùng để khử chua đất trồng trọt trong nông nghiệp là
D. CaCl2.
Cho 5,4 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít H2(đktc). Giá trị của V là
Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?
D. Ba(OH)2.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của axit trong sgk hóa 9 - trang 12
Giải chi tiết:
A. Không có phản ứng
B. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
C. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
D. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
D. Fe3O4.
Cho các cặp chất sau:
(a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl
(d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
Cacbon có thể khử được hợp chất nào?
Hiện nay trong hệ thống nước máy sinh hoạt và rất nhiều bể bơi sử dụng clo để diệt khuẩn và làm cho các chứng khuẩn thông thường chết trong nước có clo. Phản ứng hóa học nào xảy ra cho tính chất diệt khuẩn của clo?
A. 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
C. Cl2 + H2O HCl + HclO
D. Cl2 + H2 2HCl
Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)
Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp gồm CO2 và O2. Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?
Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch axit H2SO4 dư người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại là:
D. %mCu = 56,67%; %mFe = 43,33%.
Trong tự nhiên, muối natri clorua có nhiều trong:
D. Nước sông.
Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
Có hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và Fe2O3. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp có thể dùng chất nào sau đây?
B. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch NaOH dư
Có 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2 và MgCl2. Thuốc thử dùng để nhận biết cả 3 dung dịch trên là:
Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
B. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
D. Không có hiện tượng nào xảy ra.
Dung dịch FeSO4 có lẫn CuSO4. Để loại bỏ CuSO4 có thể ngâm vào dung dịch trên kim loại nào sau đây?
D. Fe.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên được dùng làm phân bón hóa học?
D. Ca(OH)2.
Từ kim loại Fe muốn điều chế ra FeCl3 phải thực hiện phản ứng Fe với chất nào sau đây?
A. Cho Fe tác dụng với Cl2 ở nhiệt độ thường.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl.
C. Đốt Fe trong không khí rồi cho tác dụng với dung dịch HCl.
Hãy xét các cặp chất sau đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
B. Fe và dung dịch Pb(NO3)2
Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)
Nêu phương pháp hóa học làm sạch dung dịch muối AlCl3 có lẫn muối CuCl2. Viết phương trình hóa học.
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Chất không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
D. Fe.
D. Fe3O4.
D. HCl.
Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
B. NaOH; CaO; H2O.
D. NaCl; H2O; CaO.
Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?
D. MgCl2
D. K; Mg; Ag; Fe.
Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm Na trong chất nào dưới đây?
B. Dung dịch H2SO4 đặc.
D. Mg và K.
Trong đời sống, các vật dụng làm bằng nhôm tương đối bền là do:
D. Al có lớp màng Al2O3 bảo vệ.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là:
D. 3,36.
Công thức hóa học của nhôm là:
D. Zn.
Công thức hóa học của axit sunfuric là:
D. HClO.
B. Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.
D. Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
Cho phản ứng: Al + Cl2 …. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:
D. 9.
Nhôm không tác dụng được với:
D. NaCl.
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:
B. Fe + Cu2SO4 15→"> FeSO4 + 2Cu.
D. 2Fe + 3Cu2SO4 15→"> Fe2(SO4)3 + 6Cu.
Nhiệt phân sắt (III) hidroxit thu được sản phẩm là:
Thêm vài giọt kali hidroxit vào dung dịch đồng (II) clorua. Sản phẩm thu được là:
D. CuOH và NaCl.
Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 → FeSO4 + y… . Tổng (x + y) có thể là:
D. 4.
Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:
B. Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
D. Quỳ không chuyển màu.
Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:
D. CuSO4.
Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:
A. KNO3.
Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:
D. Cu.
Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:
D. SO2.
Ăn mòn kim loại do ma sát được gọi là:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
B. H2O.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là:
D. W.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
D. 4,48 lít.
Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
D. 400.
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:
Hỗn hợp X gồm Fe và Al (với tỉ lệ mol 1 : 1). Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 2M. Giá trị của V là:
Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có khả thể tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3→ Fe2O3 → Fe2(SO4)3
Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn sau: dung dịch KOH, dung dịch HCl, H2O.
Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
B. NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.
D. CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.
Dung dịch axit loãng H2SO4 khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H2 không giải phóng ra (không được sinh ra)?
D. Al
ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do
A. Tác dụng hóa học của các chất trong môi trường xung quanh
D. tác động cơ học.
Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?
D. CuSO4 khan.
Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng
D. thế.
Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là
D. 7
Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, SO2, CO2. Để thu được khí O2 tinh khiết từ hỗn hợp trên, ta dẫn hỗn hợp qua
Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại
D. Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.
Cho các phương trình hóa học sau:
(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.
(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3
(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.
Số phương trình hóa học viết chưa đúng là
D. 4
Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất?
D. Mg.
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là
D. 400 ml.
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2(ở đktc). Để trung hòa dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?
B. Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.
D. Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R là 28%.
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là
Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
D. MgO.
Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây?
D. AgNO3.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe cần dùng V(ml) dung dịch HCl 2M. Giá trị của V cần tìm là:
Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách
D. điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.
Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
D. NaCl, AgNO3.
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
D. Fe(OH)2.
Dãy nguyên tố nào sau đây xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
B. Zn, Fe, Al, Na.
D. Fe, Zn, Na, Al, Mg.
Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển đổi sau và ghi rõ điều kiện phản ứng( nếu có)
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:CuO, CaO, Na2O, K2O.
Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?
D. NO và K2O.
Khi cho axit tác dụng với bazo thu được:
D. Muối.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) K2CO3 + HCl →
b) Fe(OH)3
c) CuSO4 + NaOH →
d) Fe + Cl2
Cho a gam sắt vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.Giá trị của a là
Cho các dãy chất dưới đây, dãy chất nào tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng?
D. CuO, CO2, MgO, K2O.
Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?
B. KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.
Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?
D. Ca3(PO4)2
Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng?
Dãy các nguyên tố được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần:
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
D. Na2SO3.
Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây:
D. Ag.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
D. H2SO4
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch mang tính axit?
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
D. Mg(OH)2.
Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
D. P2O5, MgO
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
D. Na2SO3 và H2SO4
Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng
D. Phân hủy
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
D. 4
Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:
Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:
Dãy hợp chất nào sau đây gồm các muối?
B. Mg(HCO3)2, NH4NO3, CuSO4, Fe(NO3)2
D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaSO4
Axit H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại nào sau đây?
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247