Câu a
\(\begin{array}{l}
A = \left( {\frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}} + \frac{1}{{x + 1}}} \right):\frac{{\sqrt x - 1}}{{x + 1}}\\
A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{x + 1}} \cdot \frac{{x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\\
A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}
\end{array}\)
Câu b
Ta có:
\(\begin{array}{l}
x = 4 + 2\sqrt 3 = {\left( {\sqrt 3 + 1} \right)^2}\\
\Rightarrow \sqrt x = \sqrt 3 + 1
\end{array}\)
Thay vào biểu thức A ta được: \(A = \frac{{3 + 2\sqrt 3 }}{3}\)
Câu c
Ta có: \(A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} = \frac{{\sqrt x - 1 + 2}}{{\sqrt x - 1}} = 1 + \frac{2}{{\sqrt x - 1}}\)
Để A nguyên khi \(\sqrt x - 1 \in \) Ư(2)= {-2; -1;1;2}.
kết hợp với điều kiện x = 0; x = 4; x = 9 và kết luận
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247