Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lịch sử Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) !!

Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề) !!

Câu 1 : Quân lệnh số 1 của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: "Hỡi quốc dân đồng bào ... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...” Đoạn trích trên cho biết 

A. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

 B. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.

C. Thời cơ cách mạng đang đến gần.

D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

Câu 2 : Đầu 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương chứng tỏ 

A. cuộc chiến tranh Đông Dương có tính chất của cuộc Chiến tranh lạnh.

B. nhân dân Đông Dương giờ đây chỉ tập trung đối phó với Mĩ.

C. Mĩ sẽ thay thế Pháp tại chiến trường Đông Dương.

D. Mĩ chỉ muốn hỗ trợ Pháp trong chiến tranh Đông Dương

Câu 3 : Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14-9-1946) là: 

A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

B. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong khối Liên Hiệp Pháp. 

     D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 4 : Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 chủ yếu là 

A. toàn thể dân tộc Việt Nam.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. công nhân và nông dân.

D. công nhân, nông dân, tư sản.

Câu 5 : Thành quả quan trọng nhất của những ngày toàn quốc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội là gì? 

A. Phá hủy nhiều kho tàng của thực dân Pháp.

B. Giải phóng được thủ đô Hà Nội.

C. Giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.

      D. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.

Câu 6 : Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 

A. dân tộc ta có truyền thống yêu nước.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và quá trình chuẩn bị lực lượng trong 15 năm. 

      D. thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 7 : “Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập" là chỉ đạo của chủ tịch Hồ Chí Minh trong sự kiện nào? 

A. Tết Mậu Thân 1968.

B. Tổng tiến công và nổi dậy 1975.

C. chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. 

D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.

Câu 8 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 vì 

A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

B. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.

C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng Cộng sản Đông Dương. 

D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 9 : Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951 - 1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì? 

A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Chống thực dân Pháp và phong kiến. 

C. Thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

     D. Chống thực dân Pháp và tay sai.

Câu 10 : Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 đã thể hiện 

A. sự nhượng bộ của ta trong việc ký kết hiệp định.

B. sự thoả hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

     D. sự hạn chế trong lãnh đạo của Đảng.

Câu 11 : Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954) 

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 1954.

B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết (7 - 1954).

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 

     D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 12 : Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) là 

A. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

     B. toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế. 

C. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

     D. trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ của quốc tế.

Câu 13 : Nội dung nào cho thấy Đảng đã vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng trong cách mạng tháng Tám 1945?

A. giành chính quyền ở đô thị trước, sau đó tỏa ra các vùng nông thôn để cướp chính quyền.

B. dùng đấu tranh vũ trang giành chính quyền, sau đó dùng biện pháp chính trị để trấn áp kẻ thù.

C. dùng đấu tranh chính trị trước, sau đó mới dùng vũ trang làm đòn giáng quyết định giảnh chính quyền. 

     D. khởi nghĩa từng phần cho đến khi giành chính quyền trên cả nước.

Câu 14 : Phong trào cách mạng 1930 – 1931 không sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây? 

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Biểu tình có vũ trang.

     C. Biểu tình thị uy.

     D. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ

Câu 15 : Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9 - 1951) vì lí do chủ yếu nào dưới đây? 

A. Can thiệp vào Đông Dương về kinh tế.

B. Ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

C. Củng cố vị thế của Mĩ ở Đông Dương.

D. Củng cố chính quyền Bảo Đại.

Câu 16 : Yếu tố cơ bản nào sau đây đã đưa cách mạng Việt Nam vượt qua khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945? 

A. Tinh thần đoàn kết toàn dân.

B. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. 

D. Truyền thống yêu nước của dân tộc.

Câu 17 : Yếu tố nào dưới đây không phản ánh bước phát triển cao hơn của chiến dịch Biên giới 1950 so với chiến dịch Việt Bắc 1947? 

A. Phương thức tác chiến đa dạng.

B. Ta chủ động mở chiến dịch.

C. Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 

     D. Pháp buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 18 : Nét nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là:

A. Là giai đoạn phục hồi và phát triển của nền kinh tế Việt Nam nhưng đời sống của nhân dân vẫn rất khó khăn. 

B. Kinh tế phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. Kinh tế tiếp tục khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội hết sức gay gắt. 

     D. Đời sống của đa số nhân dân khó khăn, cực khổ.

Câu 19 : Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chứng tỏ điều gì?

A. Sự nhân nhượng của lực lượng cách mạng.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. 

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

     D. Sự thoả hiệp của Pháp đối với Chính phủ ta.

Câu 20 : Nội dung cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

B. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

C. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. 

     D. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

Câu 21 : Đảng ta đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây? 

A. Nền độc lập chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

B. Pháp khiêu khích tạ ở Hà Nội.

C. Pháp không thực hiện Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 và Tạm tước 14-9-1946. 

     D. Chúng ta muốn hòa bình xây dựng đất nước.

Câu 22 : Tác động của Hiệp định Giơnevơ đối với cách mạng Việt Nam là 

A. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

B. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

C. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam. 

     D. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân về nước.

Câu 23 : Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 9/1939 và tháng 5/1941 là 

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.

B. Thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết.

C. Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất tập trung vào giải phóng dân tộc”. 

     D. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

Câu 24 : Nguyên tắc cơ bản của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

B. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

     C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

     D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 25 : Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào?

A. Triệu tập Đông Dương Đại hội.

B. Thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.

C. Vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương Đại hội. 

     D. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.

Câu 26 : Khối liên minh công-nông được hình thành từ phong trào nào? 

A. Từ phong trào cách mạng 1930-1931.

B. Từ phong trào dân chủ 1936-1939.

     C. Từ phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.

     D. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930.

Câu 27 : Vai trò của Mỹ trong cuộc chiến tranh Đông Dương được thể hiện qua kế hoạch Rơ-ve như thế nào?

A. Không can thiệp vào Đông Dương.

B. Hất cằng Pháp độc chiếm Đông Dương.

C. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. 

     D. Bắt đầu trực tiếp xâm lược vào Đông Dương.

Câu 28 : Hiệp định Ginevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận những quyền gì cho các nước Đông Dương? 

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyển tổ chức Tổng tuyển cử tự do. 

     D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 29 : Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?

A. Báo cáo chính trị.

B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

     C. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.

     D. Luận cương chính trị.

Câu 30 : Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền nước ta là 

A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

C. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.

D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.

Câu 31 : Qua phong trào 1936 - 1939, Đảng thấy được những hạn chế của mình về 

A. tổ chức đấu tranh công khai, hợp pháp.

B. xây dựng liên minh công - nông.

C. giành và giữ chính quyền.

D. công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.

Câu 32 : Chiến thắng nào dưới đây của ta đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp? 

A. Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954. .

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.

     D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 33 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã khẳng định nhân tố đầu tiên đảm bảo thắng lợi cho cách mạng giải phóng dân tộc là

A. Đảng của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng vô sản.

B. đoàn kết giữa các dân tộc đấu tranh theo con đường vô sản.

C. có chính quyền cách mạng và sự giúp đỡ của quốc tế.

     D. phải có một chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân.

Câu 34 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm 

A. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.

B. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. 

C. tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào. 

     D. tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

Câu 35 : Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? 

A. Ngoại xâm và nội phản.

B. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng. 

     D. Hơn 90% dân số mù chữ.

Câu 36 : Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì: 

A. là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm và là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. 

B. là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.

C. là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. 

     D. là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.

Câu 37 : Hội nghị lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ  hàng đầu trước mắt của cách mạng Đông Dương lúc này là gì? 

A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

B. Đột nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách.

C. Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.

     D. Tất cả các nhiệm vụ trên.

Câu 38 : Để giải quyết nạn đói trước mắt sau Cách mạng tháng Tám, Đảng Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp gì dưới đây?

A. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới.

C. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo. 

     D. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.

Câu 39 : Mục tiêu nào dưới đây là cơ bản nhất trong kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi (1950)? 

A. Củng cố cho chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương.

B. Tiêu diệt nhanh chóng quân chủ lực của ta.

     C. Giữ vững thể chủ động của Pháp trên chiến trường Đông Dương.

     D. Mong muốn kết thúc cuộc chiến ở Đông Dương.

Câu 40 : Bước vào Đông Xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp - Mĩ ở Đông Dương là 

A. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

B. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

     D. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. 

Câu 41 : Tên gọi mặt trận “Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì 

A. nhân dân ta nguyện đứng về phe đồng minh để chống phát xít, giành độc lập dân tộc.

B. để tạm gác vấn đề ruộng đất, tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

C. để đoàn kết toàn dân, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

     D. để giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

Câu 42 : Mã đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rove (5/1949) là mốc mở đầu 

A. việc Mĩ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.

B. quá trình Mĩ từng bước can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

C. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương. 

     D. quá trình Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp.

Câu 43 : Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được Đảng ta khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào?

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930).

B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng (10/1930).

C. Luận cương chính trị (10/1930). 

     D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935).

Câu 44 : Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? 

A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh vào miền Nam Việt Nam.

B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng đất thánh Việt cộng.

     D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.

Câu 45 : Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là nhà xuất bản 

A. Cường học thư xã.

B. Tâm tâm xã.

C. Nam Đồng thư xã.

D. Quan hải tùng thư.

Câu 46 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được bắt đầu từ giữa năm 1965 đến năm 1968 Việt Nam là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng

A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn.

B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. 

     D. quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ.

Câu 47 : Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60-70 của thế kỉ XX là do nguyên nhân nội tại nào? 

A. Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí.

B. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ và các nước tư bản để phát triển.

C. Lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt.

     D. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

Câu 48 : “Cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”. Đó là nội dung của 

A. Điều lệ của Đảng do đồng chí uyễn Ái Quốc khởi thảo.

B. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.

C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. 

     D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

Câu 49 : Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền là 

A. chống đế quốc và phong kiến.

B. lật đổ chế độ phong kiến.

      C. chống đế quốc Pháp.

      D. chống chế độ phản động thuộc địa.

Câu 50 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do

A. hai miền kí kết Hiệp định tại Bàn môn Điếm.

B. quyết định của Hội nghị Pôtxđam.

C. thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô. 

      D. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 53 : Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã làm thay đổi cục diện thế giới như thế nào? 

A. Bước đầu hình thành hệ thống chủ nghĩa xã hội.

B. Cổ vũ phong trào đấu tranh cho các dân tộc trên thế giới.

C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới.

      D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức quốc tế.

Câu 54 : Tên gọi “Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân” có nghĩa là 

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. quân sự quan trọng hơn chính trị.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

Câu 55 : Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ (1954) được kí kết là 

A. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.

B. Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược Đông Dương, rút quân về nước. 

C. Pháp rút khỏi miền Bắc, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

      D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 56 : Việc đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ đã khẳng định 

A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.

B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.

C. tính khoa học, linh hoạt của Đảng. 

      D. tính nhạy bén, sáng tạo của Đảng.

Câu 57 : “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích trên thể hiện nội dung nào của Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946)? 

      A. Nêu lí do vì sao ta phải đứng dậy kháng chiến.

B. Nếu quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta.

C. Khẳng định cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi. 

      D. Khẳng định cuộc kháng chiến là sự nghiệp của toàn dân.

Câu 58 : Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 kết thúc khi 

A. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp.

B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật. 

      D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 59 : Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là 

A. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

B. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

      D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 60 : Ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là 

A. quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.

C. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

      D. buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 61 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (từ ngày 17/7 đến 2/8/1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho 

A. quân đội Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

B. quân đội Anh vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

C. quân đội Mĩ vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16.

      D. quân đội Anh, Pháp vào phía Nam, quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16. 

Câu 62 : Lí do nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?

 

B. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ.

C. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài.

D. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển.

Câu 63 : Từ hạn chế của Hiệp định Giơnevơ (7/1954) và thắng lợi trọn vẹn của Hiệp định Pari (1/1973) đã chỉ ra cho cách mạng Việt Nam bài học kinh nghiệm quý báu nào? 

A. Đấu tranh ngoại giao phải kết hợp với đấu tranh quân sự và chính trị.

B. Phải dựa vào các nước lớn để đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

C. Không để các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của mình. 

      D. Đấu tranh ngoại giao phải đặt trong hoàn cảnh chung của ba nước Đông Dương.

Câu 64 : Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh lạnh là 

A. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí

B. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng lớn.

C. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

      D. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.

Câu 65 : Trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954, nhân dân Việt Nam đã thực hiện phương châm gì để đối phó với kế hoạch Nava? 

A. Đánh vận động và công kiên.

B. Đánh điểm diệt viện.

C. Đánh vu hồi.

D. Điều địch để đánh địch.

Câu 66 : Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (11/1972) có ý nghĩa nào sau đây? 

A. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

B. Chấm dứt tình trạng chiến tranh lạnh ở châu Á 

C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở.

      D. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. 

Câu 67 : Trong giai đoạn 1946 – 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp? 

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị (1946 – 1947).

B. Chiến dịch Việt Bắc (1947).

C. Chiến dịch Biên giới (1950).

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Câu 68 : Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của quân và dân ta (1945-1975) cho thấy hậu phương có vị trí như thế nào đối với tiền tuyến?

A. Hậu phương cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho tiền tuyến trong kháng chiến. 

B. Luôn đóng vai trò quyết định trực tiếp đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.

C. Chi phối và chỉ đạo trận địa của tiền tuyến giành thắng lợi quân sự. 

      D. Là nền tảng chính trị, tinh thần; là cơ sở vật chất- kĩ thuật của tiền tuyến.

Câu 69 : Hiệp ước Patonốt được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu 

A. thực dân Pháp đã căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

B. các vua triều Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp. 

C. thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

      D. thực dân Pháp đã thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

Câu 70 : Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? 

A. Đánh vào những vị trí quan trọng của Pháp, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.

C. Tấn công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập binh lực mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương. 

      D. Tấn công những nơi quan trọng về chiến lược mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

Câu 71 : “Bao giờ người Tây nhổ hết có nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói nổi tiếng của ai? 

A. Trương Định.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Trương Quyền.

D. Nguyễn Trung Trực

Câu 72 : Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc? 

A. Chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới.

B. Đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ.

C. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. 

      D. Mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 73 : Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) giống với nước nào? 

A. Trung Quốc.

B. Triều Tiên.

C. Đức.

D. Nhật Bản.

Câu 74 : Từ thành công của công cuộc xây dựng đất nước ở Ấn Độ, cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ?

A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước. 

      D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

Câu 75 : Điểm tiến bộ trong hoạt động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng là

A. kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

B. phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

      D. đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

Câu 76 : Khẩu hiệu “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong 

A. cuộc đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ (1954).

B. cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” (1961 – 1965).

C. phong trào Đồng khởi (1959-1960).

      D. cuộc đấu tranh đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari.

Câu 77 : Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước cách mạng đầu thế kỉ XX đều

A. o tưởng vào kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam.

B. trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông.

C. là biểu hiện cho một khuynh hướng cứu nước mới. 

      D. có sự tương đồng nhau trong phương pháp cứu nước.

Câu 78 : Nội dung nào chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta phát triển đạt đỉnh cao? 

A. Phong trào đấu tranh diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với hình thức chủ yếu là đấu tranh chính trị.

B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân, thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng.

C. Chính quyền thực dân bị tê liệt ở nhiều thôn xã, chính quyền Xô viết được thành lập.

      D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân, nông dân đã đoàn kết với nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung. 

Câu 79 : Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919-1929) ở Đông Dương trong hoàn cảnh

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang diễn ra quyết liệt.

C. phong trào cách mạng Pháp đang phát triển mạnh mẽ. 

      D. sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.

Câu 80 : Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ dẫn đến hiện tượng gì? 

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Sự bùng nổ thông tin. 

C. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

      D. Sự sáp nhập các tập đoàn lớn.

Câu 81 : Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê vích (Nga) đã quyết định thực hiện

A. Chính sách Cộng sản thời chiến.

B. Sắc lệnh ruộng đất.

C. Chính sách mới.

D. Chính sách kinh tế mới (NEP).

Câu 84 : Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập được lần thứ nhất của Đảng và quần chủng cho Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Phong trào cách mạng 1930-1931. 

B. Phong trào dân chủ 1936-1939.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

     D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

Câu 85 : Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 2/9/1945 là

A. Anh, Pháp.

B. Pháp, Mĩ.

C. Nhật Bản, Anh.

D. Pháp, Nhật Bản.

Câu 87 : Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã 

A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội. 

B. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.

C. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

D. thực hiện cải cách giáo dục. 

Câu 88 : Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. tư sản, nông dân và địa chủ.

C. nông dân, địa chủ, công nhân.

D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ.

Câu 90 : Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 91 : Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Tiểu địa chủ và tư vấn mại bản.

B. Trung địa chủ và tu sản nại bản.

C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 92 : Chiến thắng quân sự mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).

D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 93 : Vào những năm 30 của thế kỉ XX, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về

A. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

B. nhiệm vụ chiến lược.

C. xác định kẻ thủ trực tiếp, trước mắt.

D. hình thức, phương pháp đấu tranh.

Câu 94 : Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 đều

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. có sự kết hợp giữa hình thức đấu tranh công khai và bí mật.

C. thực hiện nhiệm vụ chống phát xít, chống chiến tranh để quốc.

     D. tập hợp lực lượng toàn dân tộc thông qua các mặt trận thống nhất.

Câu 95 : Theo kế hoạch Nava, từ thu – đông 1954, quân Pháp chuyển hướng tiến công chiến lược ra 

A. Tây Nguyên.

B. Trung Bộ và Bắc Đông Dương.

    C. Bắc Bộ.

    D. Trung Bộ và Nam Đông Dương.

Câu 96 : Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?

A. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh. 

B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. Trật tự hai cục Ianta sụp đổ. 

    D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 97 : Sự kiện nào sau đây có tác động, ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc? 

A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

B. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh (1918).

C. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới. 

    D. Pháp tham dự Hội nghị bình Vécxai.

Câu 98 : Nội dung nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? 

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

    D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 99 : Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam? 

A. Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.

C. Đánh giá chính xác thời cơ, kiên quyết phát động và lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa.

    D. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.

Câu 100 : Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

C. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

    D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 101 : “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Tân Việt Cách mạng Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 102 : Trong giai đoạn 1954-1973, sự kiện chính trị nào sau đây đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? 

A. Hội nghị Bộ trưởng ba nước Đông Dương.

B. Liên minh chống Mĩ được thành lập.

C. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia. 

    D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.

Câu 103 : Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác 

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

B. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

    D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. 

Câu 107 : Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi? 

A. Giải tán các công ty, xí nghiệp, tập đoàn tư bản lớn.

B. Đề ra và thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm.

C. Khai thác triệt để nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa. 

    D. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi đất nước.

Câu 108 : Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì? 

A. Thu thập “dân nguyện" tiến tới Đông Dương Đại hội.

B. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

C. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

    D. Đề lập và các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

Câu 109 : Luận điểm nào dưới đây không thể chứng minh được: Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. Đây là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí.

C. Thằng lợi ở Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới. 

    D. Đây là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam.

Câu 110 : Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây? 

A. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

    D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 111 : Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?

A. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

B. Làm xuất hiện cụ thể liên kết khu vực ở châu Âu.

C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). 

    D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.

Câu 112 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? 

A. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

B. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển. 

    D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 113 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925 so với giai đoạn trước?

A. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

B. Thời gian đấu tranh dài hơn.

C. Quy mô đấu tranh lớn hơn. 

    D. Hình thức bãi công phổ biến hơn.

Câu 114 : Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? 

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.

C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản. 

    D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 116 : Trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp tư sản Việt Nam đã

A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt.

B. xuất bản các tờ bảo tiến bộ như: Chuông rẻ, An Narn trẻ, Người nhà quê... 

C. đấu tranh dồi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926). 

    D. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).

Câu 117 : Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.

B. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ. 

    D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư vấn chủ nghĩa.

Câu 118 : Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương (1885-1896)? 

A. Hùng Lĩnh.

B. Thái Nguyên.

C. Bài Sậy.

D. Hương Khê.

Câu 119 : Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954-1968 là gì? 

A. Đều diễn ra ở trong các đô thị.

B. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.

C. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam. 

    D. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 121 : Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã 

A. thành lập nền Cộng hòa. 

B. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.

      D. đưa Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

Câu 124 : Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5 1952) tuyên dương là 

A. Tô Vĩnh Diện.

B. La Văn Cầu.

C. Võ Nguyên Giáp. 

D. Phan Đình Giót. 

Câu 125 : Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?

A. Inđônêxia.

B. Campuchia.

 C. Malaixia. 

D. Xingapo.

Câu 126 : Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? 

A. mới giành được quyền chủ động.

B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.

D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.

Câu 127 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành nào?

A. Thương nghiệp

B. Khai mỏ

C. Công nghiệp nặng

D. Giao thông vận tải

Câu 128 : Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện 

A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

B. công cuộc cải cách - mở cửa.

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

Câu 129 : Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Tiểu tư sản.

B. Công nhân.

C. Nông nhân.

D. Tư sản. 

Câu 130 : Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là 

A. Sự hình thành của liên minh quân sự - chính trị quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của mạng máy tính toàn cầu. 

      D. Sự tăng lên mạnh mẽ những liên minh, hợp tác giữa các nước lớn.

Câu 131 : Tổ chức cách mạng đại diện cho giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là

A. Đông Dương Cộng đảng.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Đảng Cộng sản Việt.

Câu 132 : An Nam Cộng sản đảng ra đời (tháng 8 - 1929) từ sự phân hóa của tổ chức 

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 133 : Hội Nghị quốc tế do ba cường quốc chủ trì diễn ra tại Liên Xô (2-1945) là

A. Hội nghị Mátxcơva.

B. Hội nghị Véc xai.

C. Hội nghị Pốtxđam.

D. Hội nghị Ianta.

Câu 134 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở 

A. Hà Nội.

B. Cố đô Huế.

C. Nghệ - Tĩnh.

D. Sài Gòn.

Câu 135 : Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực 

A. chế tạo máy móc.

B. khoa học - kĩ thuật.

C. cơ khí nông nghiệp.

D. công nghiệp vũ trụ.

Câu 136 : Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. đế quốc Mĩ can thiệp.

B. nhân dân đổi đời.

C. cách mạng thế giới phát triển.

D. giặc đói đe dọa.

Câu 138 : Trận đánh quan trọng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là 

A. Đông Khê.

B. Cao Bằng.

C. Đèo Bông Lau. 

D. Điện Biên Phủ.

Câu 139 : Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là 

A. Trần Phú.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Hà Huy Tập.

D. Lê Hồng Phong.

Câu 140 : Lãnh tụ tiêu biểu của xu hướng bạo động ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Phan Đình Phùng.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Bội Châu.

D. Phan Châu Trinh.

Câu 141 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì

A. Do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.

B. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ. 

C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

      D. Sự đối đầu giữa giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe tư bản. 

Câu 142 : Một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 - 1973?

A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.

B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.

C. Không phải viện trợ cho đồng minh. 

      D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ bên ngoài. 

Câu 143 : Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân in ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là 

A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. chiến dịch ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.

Câu 144 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?

A. Chống phản động thuộc địa.

B. Chống đế quốc Pháp - Nhật.

C. Chống đế quốc và tay sai.

D. Chống phong kiến và đế quốc.

Câu 145 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện khách quan nào sau đây? 

A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

B. Quân phiệt Nhật vào xâm lược Đông Dương.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. 

      D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.

Câu 146 : Sự kiện nào dưới đây đánh dấu giai cấp tư sản chấm dứt vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc nước ta? 

A. Phong trào Đông du tan rã, Pháp đưa Phan Bội Châu về quản thúc ở Huế.

B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, lãnh tụ Nguyễn Thái Học bị xử tử.

C. Pháp đàn áp phong trào Duy Tân, Phan Chu Trinh bị bắt, đày ra Côn Đảo. 

      D. Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước theo ánh sáng cách mạng tháng Mười.

Câu 147 : Sự kiện nào đã đánh dấu bước chuyển dần từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân Việt Nam? 

A. Cuộc bãi công của công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn. 

B. Sự thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn. 

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập. 

      D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn.

Câu 148 : Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. là trật tự thế giới “đa cực” với vai trò to lớn của Liên hợp quốc.

B. sự xác lập một trật tự thế giới do các cường quốc tư bản thao túng.

C. sự áp đặt của các nước thắng trận để thống trị và bóc lột thuộc địa. 

      D. sự đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.

Câu 149 : Phương hướng chiến lược về quân sự của Đảng ta trong Đông - Xuân 1953-1954 để đối phó với kế hoạch Nava đã thể hiện nghệ thuật quân sự nào? 

A. Đánh điểm và diệt viện.

B. Lừa địch để đánh địch.

C. Điều địch để đánh địch.

D. Du kích kết hợp với đột phá. 

Câu 150 : Điểm mới của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1914 so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là

A. gắn cứu nước với canh tân đất nước.

B. do chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo. 

C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

D. do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

Câu 151 : Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam năm 1919 – 1930 là

A. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 

C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

     D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Câu 152 : Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do 

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. tác động của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực, hai phe.

C. các nước thực hiện những chiến lược kinh tế khác nhau. 

      D. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

Câu 153 : Nội dung nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?

A. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam.

B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp khác. 

C. Xác định lực lượng 1 tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.

      D. vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân và chính đáng của nó.

Câu 154 : Vì sao tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? 

A. Chính sách thống trị của Pháp làm cho mâu thuẫn dân tộc gay gắt nổi lên hàng đầu.

B. Chính sách phát xít của Pháp - Nhật làm cho mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu.

C. Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Pháp tham chiến và trở thành thuộc địa của Đức. 

     D. Nhiệm vụ dân chủ đã hoàn thành trong thời kì 1936-1939 nên phải chuyển hướng.

Câu 155 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có sự giống nhau về

A. lực lượng tham gia.

B. khuynh hướng chính trị.

C. phương pháp đấu tranh.

D. động cơ cách mạng.

Câu 156 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? 

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.

Câu 157 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925

      A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng. 

B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.

C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.

       D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.

Câu 158 : Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Chiến tranh nhân dân dựa vào sức mạnh của bộ đội chủ lực để tiêu diệt sinh lực địch.

B. Chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.

C. Chiến tranh nhân dân đã hình thành chiến tuyến rõ rệt giữa ta và địch trên các mặt trận.

      D. Phương châm của chiến tranh nhân dân là đánh nhanh thắng nhanh kết hợp đánh lâu dài.

Câu 159 : Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là 

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. 

      D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 160 : Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đã cho thấy nét nổi bật về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp là 

A. từ chiến tranh đơn phương phát triển thành chiến tranh tổng lực.

B. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng công kích, tổng khởi nghĩa.

C. từ chiến tranh du kích phát triển lên chiến tranh chính quy. 

      D. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.

Câu 161 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp - Mỹ? 

A. Cục diện chiến trường.

B. Lực lượng tham chiến.

C. Mục tiêu chiến tranh.

D. Kết quả của kế hoạch.

Câu 162 : Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?

A. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

      D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 163 : Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?

A. Được phục hồi.

B. Phát triển “thần kỳ”.

C. Khủng hoảng trầm trọng.

D. Dần dần suy thoái.

Câu 164 : Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

B. Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến thắng Biên giới thu - đông.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

Câu 165 : Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào? 

A. Đời sống công nhân.

B. Báo Thanh niên.

C. Báo Búa liềm.

D. Người cùng khổ.

Câu 166 : Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì: 

A. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa. 

      D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 167 : Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam?

A. Đông Dương hóa chiến tranh. 

 B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh. 

Câu 168 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.

C. Mã đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng. 

D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNĐQ đến cùng.

Câu 169 : Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ

A. nhu cầu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

B. nhu cầu khám phá thế giới của con người. 

C. nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.

      D. nhu cầu áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động.

Câu 170 : Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? 

A. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

C. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.

      D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.

Câu 171 : Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây miền Nam Việt Nam?

A. Đông Dường hóa chiến tranh.

B. Việt Nam hóa chiến tranh. 

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 172 : Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của

A. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. cuộc Chiến tranh lạnh.

D. âm mưu của Mĩ muốn cắt Triều Tiên.

Câu 173 : Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

C. Nước Cộng hòa Dimbabuế ra đời. 

      D. 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 174 : Mục tiêu bao trùm của Mỹ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C. xây dựng nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật hùng mạnh. 

     D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Câu 175 : Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới 

A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945.

       D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).

Câu 176 : Đâu không phải là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Việt Nam? 

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

B. Đảng và quần chúng nhân dân sẵn sàng hành động.

C. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng. 

      D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 177 : “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của 

A. khởi nghĩa từng phần.

B. cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. phong trào 1936 – 1939.

Câu 178 : Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? 

A. hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.

B. từ 6 nước thành viên đã phát triển thành nhiều nước.

C. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo. 

      D. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.

Câu 179 : Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là

A. biết tận dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

B. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.

C. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả. 

     D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.

Câu 180 : Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là: 

A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.

C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.

      D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.

Câu 182 : Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào? 

A. Phan Châu Trinh.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Bội Châu. 

D. Huỳnh Thúc Kháng. 

Câu 183 : Vì sao sau cách mạng tháng Tám (1945) Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? 

A. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với nhiều thế lực thù địch. 

B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận độc lập của Việt Nam.

C. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.

      D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng và kiệt quệ.

Câu 184 : Những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã

A. Giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

B. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

C. Thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang giai đoạn tự giác. 

     D. Làm cho tầng lớp tư sản trở thành một giai cấp.

Câu 185 : Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam

A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.

B. Có sự kể hợp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp.

C. Chỉ có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ.

      D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước.

Câu 186 : Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang tự giác hoàn toàn? 

A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

B. Cuộc bãi công của công 1 công nhân Ba Son (8 – 1925).

C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928).

      D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

Câu 187 : “Hỡi đồng bào toàn quốc: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng muốn cướp nước ta một lần nữa” là nội dung mở đầu của 

A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (1945).

B. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (1951).

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946). 

      D. Báo cáo cáo chính trị của Đại hội II của Đảng (1951).

Câu 188 : Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919 - 1930 là 

A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.

B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.

     D. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.

Câu 189 : Nhận xét nào đúng về điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975? 

A. Những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. 

B. Chiến tranh du kích cùng nổi dậy của quần chúng.

C. Đều phá tan những kế hoạch quân sự lớn của kẻ thù.

      D. Đều là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 190 : Chiến thuật “du kích chiến, vận động chiến” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của ta trong chiến dịch 

A. Thượng Lào 1954.

B. Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Biên giới thu – đông 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 191 : Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt nam (1954-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân: 

A. Là đối sống của tiền tuyến thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

B. Ở phía sau rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. Luôn ở phía sau đảm bảo cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. 

      D. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyển chi bằng yếu tố không gian.

Câu 192 : Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là 

A. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

B. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chỉ tham gia cách mạng.

C. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

      D. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

Câu 193 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Cuộc cách mạng bạo lực.

B. Cuộc cách mạng giải phóng tộc.

C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

Câu 194 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng đều là 

A. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. các tổ chức yêu nước cách mạng. 

      D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

Câu 195 : Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?

A. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.

B. Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. Đây là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 

      D. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 196 : Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925) đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.

B. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế.

C. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 

      D. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.

Câu 197 : Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là

A. phân hóa kẻ thù.

B. đảm bảo thắng lợi. 

C. giữ vững độc lập dân tộc.

D. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 198 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở: 

A. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 

C. Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp.

      D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính Đảng.

Câu 199 : Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ về chuyển biến của giai cấp nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

B. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, nên kiên quyết đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến giành chính quyền.

C. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến tay sai hang hái tham gia cách mạng. 

      D. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề            nên hăng hái đấu tranh.

Câu 200 : Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã 

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 

      D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

Câu 201 : Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”?

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (tháng 8-1945).

B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940). 

C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940).

      D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945).

Câu 202 : Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp.

B. thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.

C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên cả nước.

       D. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.

Câu 203 : Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến 

A. quan hệ Liên Xô – Mỹ sau chiến tranh.

B. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.

C. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.

D. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

Câu 204 : Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946?

A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

      D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. 

Câu 205 : Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (xuân hè 1965).

B. Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967.

C. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965). 

       D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 207 : Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do 

A. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.

B. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.

C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch.

      D. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 208 : Trong những năm 1961-1965, Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt" nhằm 

A. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.

B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. 

C. rút dần quân Mỹ và quân Đồng minh về nước.

      D. tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 209 : Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng

A. trực trị.

B. dân quyền.

C. dân chủ cộng hòa.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 210 : Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. yêu cầu của các nước lớn trong cuộc Chiến tranh lạnh.

B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

C. thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1.

      D. yêu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 211 : Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược

A. kinh tế hướng nội.

B. phát triển ngoại thương.

C. phát triển công nghiệp nặng.

D. kinh tế hướng ngoại.

Câu 213 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì? 

A. Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.

B. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.

C. Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

       D. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

Câu 214 : Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên toàn bộ lãnh thổ đất nước Việt Nam? 

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). 

      D. Hiệp định Pari về lập lại hòa bình, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ký kết (1973).

Câu 215 : Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là 

A. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

B. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.

C. quản lý kinh tế theo kế hoạch hóa tập trung.

       D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 216 : Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô.

B. Mỹ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

C. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu Âu và châu Á. 

      D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, nối liền từ Âu sang Á.

Câu 217 : Một trong những điểm tương đồng về nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

B. tận dụng tốt các cơ hội từ Chiến tranh thế giới.

C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa.

     D. nguồn chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 218 : Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có tham vọng nào dưới đây? 

A. Vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới.

B. Thay đổi chính sách đối ngoại theo hướng mở.

C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới. 

      D. Đề ra chiến lược toàn cầu mới để chống Nga.

Câu 219 : Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là vì 

A. khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.

B. chính sách chia rẽ của các nước thực dân

C. sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. 

      D. các nước không có nhu cầu liên kết khu vực.

Câu 220 : Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam trong năm 1946 có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân?

A. Làm cho các cơ quan hành chính của cơ sở được hoàn thiện.

B. Hệ thống chính quyền hợp pháp ở Trung ương và địa phương được kiện toàn.

C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu muốn lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù. 

      D. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 221 : Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã 

A. châm ngòi cho Chiến tranh lạnh.

B. làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

C. phá vỡ quan hệ đồng minh Xô – Mĩ.

D. mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh.

Câu 222 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã

A. xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới.

B. góp phần làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị đảo lộn.

C. hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.

      D. góp phần làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

Câu 223 : Phương hướng tiến công trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm nào giống nhau? 

A. Tấn công vào địa bàn mà đối phương khó tiếp viện.

B. Đánh vào nơi tập trung binh lực của đối phương.

C. Đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở. 

       D. Tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.

Câu 224 : Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu với Phan Châu Trinh những năm đầu của thế kỷ XX?

A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Sử dụng duy tân, cải cách để đạt được mục tiêu.

C. Chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. 

      D. Coi thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất.

Câu 225 : Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885-1896) với khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam? 

A. Diễn ra mạnh mẽ, trên quy mô rộng lớn.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với hòa hoãn.

C. Có sự tham gia của đông đảo nông dân.

D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

Câu 226 : Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do

A. kẻ thù chính của cách mạng là phát xít Nhật và tay sai đầu hàng trên cả nước.

B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước. 

C. lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.

      D. lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.

Câu 227 : Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều 

A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.

B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.

C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. 

      D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.

Câu 228 : Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) là 

A. Đảng Cộng sản được hoạt động.

B. luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm.

C. đảm bảo về an ninh quốc gia. 

      D. không chấp nhận nằm trong khối liên hiệp của Pháp.

Câu 229 : Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari (1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là 

A. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.

B. chỉ tiến hành đấu tranh chính trị và quân sự.

C. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 

     D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với quân sự.

Câu 230 : Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc, vì 

A. quyền lợi của đại bộ phận người nông dân đã được giải quyết một cách triệt để.

B. đã xóa bỏ mọi cơ sở kinh tế-xã hội của chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam.

C. đã góp phần cùng lực lượng trong phe Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.

      D. đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân.

Câu 231 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử?

A. Được mở ra khi đã có thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao.

B. Giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.

C. Được mở ra khi lực lượng cách mạng có thế và lực áp đảo kẻ thù. 

      D. Mỹ và Liên Xô đang đối đầu gay gắt trong các vấn đề quốc tế.

Câu 232 : Trong giai đoạn 1969-1975, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?

A. Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972).

B. Định ước Henxinki được ký kết (1975).

C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp ước ABM, SALT-1 (1972).

      D. Hiệp định Bon được ký kết (1972).

Câu 233 : Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật, cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?

A. Thành lập các đội tự vệ đỏ hỗ trợ quần chúng đấu tranh.

B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp quần chúng tham gia.

C. Thực hiện khẩu hiệu chống đế quốc và tay sai phản động.

      D. Tập hợp quần chúng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 234 : Sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945? 

A. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập (tháng 6-1945).

B. Hội nghị Xan Phrancisco (Mỹ, tháng 6-1945). 

C. Hội nghị Psx đam (Đức, tháng 8-1945).

      D. Hội nghị Teheran (Iran, tháng 11-1943).

Câu 235 : Năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam nhằm

A. chống lại chính sách văn hoá phản động của phát xít Nhật và tay sai.

B. chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng chính trị với cách mạng văn hóa. 

C. tập hợp các nhà văn hóa, trí thức vào sự nghiệp giải phóng giai cấp ở Việt Nam. 

      D. thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 236 : Điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch quân sự: Rove (1949), Đời Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là 

A. so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường đang có lợi cho Pháp.

B. có sự phản đối của nhân dân Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược.

C. viện trợ của Mỹ đã chiếm hơn 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương. 

       D. thực dân Pháp đang có thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

Câu 237 : Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm khác biệt giữa vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941) với các Mặt trận được thành lập trước đó?

A. Phân hóa và cô lập kẻ thù, tiến lên đánh bại chúng.

B. Đoàn kết dân tộc để thực hiện nhiệm vụ dân tộc.

C. Có chức năng như một chính quyền cách mạng. 

      D. Khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.

Câu 238 : Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng là vì 

A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

C. so sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.

      D. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

Câu 239 : Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy

A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước.

C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công. 

      D. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản.

Câu 240 : Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi 

A. an toàn tuyệt đối để tiến hành xây dựng lực lượng cách mạng.

B. đứng chân an toàn của bộ đội địa phương và dân quân du kích.

C. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược.

      D. kẻ thù thực hiện chính sách bình định, chiếm đất. 

Câu 241 : Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam? 

A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. 

B. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng. 

C. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỷ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

      D. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt          Nam.

Câu 242 : Điểm hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) khi các định lực lượng cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng 

A. khả năng cách mạng của giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông.

B. vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.

C. vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản. 

      D. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 243 : Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.

B. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.

C. Nền độc lập, chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.

       D. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.

Câu 244 : Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều

A. là thuộc địa của Pháp.

B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

D. giành được độc lập.

Câu 245 : Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?

A. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế. 

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. 

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

       D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Câu 246 : Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Nông dân.

B. Tiểu tư sản.

C. Tư sản.

D. Công nhân.

Câu 247 : Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam? 

A. Đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. 

B. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.

C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân.

       D. Có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc.

Câu 248 : Cơ sở nào để Mã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Độc quyền về bom nguyên tử. 

B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.

C. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.

       D. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.

Câu 249 : Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2/1945)? 

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.

C. Tổ chức lại thế giới sau khiển tranh. 

      D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 250 : Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999. 

      D. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.

Câu 251 : Trong năm 1945, thời cơ của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi nào?

A. quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).

B. Khi Nhật đảo chính, lật đổ Pháp (3 - 1945).

C. Khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 – 1945).

      D. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 – 1940).

Câu 252 : Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 được đánh giá là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vì 

A. bước đầu lâu phá sản kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ.

B. kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.

C. đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

      D. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 253 : Nhận định nào dưới đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 – 3 – 1945 đến cách mạng nước ta?

A. Cuộc đảo chính đã tạo ra thời cơ chín muồi. 

B. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. 

      D. Đánh đuổi Phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

Câu 254 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là 

A. Đảng Dân chủ Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 255 : Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng theo con đường cách mạng vô sản? 

A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

C. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

      D. Đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

Câu 256 : Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về nhiệm vụ kiến quốc trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?

A. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nền văn hóa, kinh tế mới.

B. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về kinh tế và văn hóa giáo dục. 

C. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội. 

      D. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về chính trị và mở rộng quan hệ với            các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 258 : Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Đường chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì 

A. ban đầu địch mạnh ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.

B. cần thời gian để vận động sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta. 

      D. cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về lực lượng.

Câu 259 : Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930 – 1945? 

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. 

B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.

C. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng. 

D. Nhật xâm lược Đông Dương.

Câu 260 : Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954? 

A. Buộc địch bị động phải phân tán lực lượng.

B. Giải phóng đất đai.

C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.

     D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.

Câu 261 : Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách trang tháng Tám năm 1945 là 

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. lật đổ chính quyền cách mạng. 

C. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.

      D. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.

Câu 262 : Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu

A. phát triển chậm chạp.

B. phát trên nhanh chóng.

C. cơ bản có sự tăng trưởng.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 263 : Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân nước ta phát triển mạnh mẽ? 

A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

B. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.

C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.

D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện đội ngũ.

Câu 264 : Yếu tố nào không tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc? 

A. Bối cảnh của thời đại mới ở đầu thế kỷ XX.

B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

      D. Thiên tài và nhãn quan chính trị của Người.

Câu 265 : Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị tháng 11/1939?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dung.

B. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm là chuẩn bị khởi nghĩa.

      D. Giương cao ngọn có giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 266 : Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. Hiến chương Liên hợp quốc. 

B. Trật tự Ianta.

C. Liên hợp quốc.

D. Hội Quốc liên.

Câu 267 : Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”? 

A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12/1953.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. 

C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

Câu 269 : Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn.

B. được Mĩ viện trợ kinh tế.

 C. được Mĩ cử các cố vấn sang giúp đỡ.

D. sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.

Câu 270 : Su kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện?

A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

B. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va.

C. Hai nhà lãnh đạo cấp cao của Mỹ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Man-ta Địa Trung Hải. 

     D. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

Câu 271 : Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học kỹ thuật nổi bật nào?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.

C. Chế tạo thành công máy bay phản lực.

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 272 : Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp. 

B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.

C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. 

     D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 273 : Ngay sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (29/1945), quân đội các nước đồng minh có mặt ở Việt Nam là

A. Pháp, Mỹ, Trung Hoa Dân quốc.

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

D. Pháp, Anh, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 274 : Lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có 

A. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị khác nhau.

B. khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau. 

C. vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.

      D. trình độ, năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.

Câu 275 : Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ bước đầu ta đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc? 

A. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp. 

B. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.

C. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam. 

      D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

Câu 276 :            Hai mươi năm trước ở nơi này 

A. Võ Nhai (Thái Nguyên).

B. Bắc Sơn (Lạng Sơn). 

C. Tân Trào (Tuyên Quang).

D. Pác Bó (Cao Bằng).

Câu 277 : Đâu không phải bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 

A. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.

B. Đề cao sự hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.

C. Biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp. 

      D. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.

Câu 278 : Kẻ thù của cách mạng được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là 

A. thực dân Pháp và tay sai.

B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai.

D. phát xít Nhật và tay sai.

Câu 279 : Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế châu Á? 

A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.

B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

D. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.

Câu 280 : Khẩu hiệu đấu tranh được đề ra trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945) là 

A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

B. “Đánh đuổi Pháp - Nhật”.

C. “Đả đảo để quốc, đã đảo Nam triều”.

D. “Đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai”.

Câu 281 : Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là 

A. Địa chủ phong kiến và nông dân.

B. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.

C. Công nhân và nông dân.

D. Địa chủ phong kiến và tư sản.

Câu 282 : Chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? 

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 283 : Trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?

A. Đảng Thanh niên cách mạng.

B. Cộng sản đoàn. 

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 284 : Tháng 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai 

A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 

B. báo “Đời sống công nhân”.

C. bản “Yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam”.

D. báo “Người cùng khổ”.

Câu 285 : Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là 

A. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

B. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. 

C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

Câu 287 : Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội trong khoảng thời gian nào? 

A. Sau khi thành lập ASEAN.

B. Sau khi giành độc lập dân tộc.

C. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 289 : Tháng 6 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức cách mạng nào tại Quảng Châu (Trung Quốc)? 

A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. Cộng sản đoàn.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 290 : Mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc mà các nước Anh - Mĩ - Liên Xô xác định tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) là gì? 

A. Tiến hành hợp tác quốc tế.

B. Thúc đẩy mối quan hệ giữa các dân tộc.

C.  Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Câu 291 : Để vận động quần chúng tham gia Việt Minh, Đảng ta chủ trương xây dựng các 

A. căn cứ địa.

B. đội Cứu quốc.

C. hội Cứu quốc.

D. đội Cứu quốc quân.

Câu 292 : Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 -1946) là 

A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị, kinh tế.

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, độc lập.

C. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. 

     D. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

Câu 293 : Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh đơn phương”.

D. “Chiến tranh cục bộ".

Câu 294 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là

A. đấu tranh đòi Mỹ - Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ.

B. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

      D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.

Câu 295 : Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

B. Mĩ - Anh - Pháp.

C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 296 : Phong trào Đông du đưa học sinh Việt Nam sang Nhật Bản học tập ở đầu thế kỉ XIX do ai khởi xướng?

A. Lương Văn Can.

B. Huỳnh Thúc Kháng.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 297 : Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế? 

A. Chưa bắt kịp được sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.

B. Do phải chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu. 

     D. Xã hội không ổn định, trình độ học vấn của người dân còn thấp.

Câu 298 : Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp ngày 6 - 3 - 1946 không có nội dung nào sau đây?

A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

B. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do. 

      D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.

Câu 299 : Những việc làm nào sau đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính đã trở thành người cộng sản? 

A. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa.

B. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai, thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp" và viết bài cho báo “Sự thật”.

      D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 300 : Hạn chế lớn nhất của Luận cương tháng 10 - 1930 là

A. không đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.

B. không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

      D. xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản. 

Câu 301 : Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? 

A. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ. 

B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. 

       D. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.

Câu 302 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930) nước ta? 

A. Thực dân Pháp còn mạnh. 

B. Tổ chức của Việt Nam Quốc dân đang còn lỏng lẻo.

C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn.

      D. Giai cấp tư sản yếu cả về kinh tế lẫn chính trị nên không đủ sức nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.

Câu 303 : Sự kiện nào sau đây quyết định việc đế quốc Mỹ phải ký vào bản Hiệp định Pari (27 1 - 1973)? 

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không của quân dân Hà Nội cuối năm 1972.

B. Xô - Mĩ liên tiếp kỉ các Hiệp ước hạn chế và cắt giảm vũ khí chiến lược năm 1972.

C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam. 

       D. Mỹ - Trung kí Thông cáo chung Thượng Hải năm 1972.

Câu 304 : Nội dung nào sau đây khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

B. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

C. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. 

       D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 305 : Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Giữa công nhân với tư sản.

B. Giữa nông dân với địa chủ.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. 

       D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.

Câu 306 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

      D. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

Câu 307 : Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng lực lượng chủ yếu nào để tiếp tục cuộc chiến tranh? 

A. Quân đồng minh.

B. Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 308 : Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là 

A. cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các nước.

B. hòa bình, hợp tác, phát triển.

C. tăng cường liên kết khu vực về kinh tế, chính trị, quân sự. 

      D. tiến hành khủng bố để đối đầu với chiến lược “bá chủ” của các nước lớn.

Câu 309 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chuyển biến nào là quyết định nhất đối với các nước Đông Nam Á? 

A. Quá trình liên kết khu vực trong ngôi nhà chung ASEAN ngày càng được đẩy mạnh.

B. Các quốc gia đều đã giành được độc lập, thoát khỏi chủ nghĩa thực dân Âu - Mĩ.

C. Các quốc gia đã xây dựng và phát triển kinh tế đạt được nhiều thành tựu quan trọng.

       D. Vị trí quốc tế của các quốc gia trong khu vực ngày càng được khẳng định.

Câu 310 : “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc". Đây là ba mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong 

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1952.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 311 : So với thời kì 1930 - 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 - 1939 có điểm khác là 

A. chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

B. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.

C. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. 

        D. chống đế quốc, chống phong kiến, chống phát xít.

Câu 312 : Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? 

A. Giúp cho Liên hợp quốc trở thành tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945. 

B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.

C. làm cho Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an và ninh thế giới. 

      D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 313 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? 

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. 

B. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

       D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Câu 314 : Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) so với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là 

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.

C. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

       D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 315 : Hội nghị Trung ương 8 (5 - 1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược để ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11- 1939, đồng thời đã khắc phục cơ bản những hạn chế thiếu sót của 

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936).

B. Luận cương chính trị (10 – 1930).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11- 1939). 

      D. Cương lĩnh chính trị (2 - 1930).

Câu 316 : Vì sao Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán tại Hội nghị Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

B. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc. 

     D. Bị đánh bất ngờ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 317 : Bài học kinh nghiệm từ việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

C. Cứng rắn trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.

      D. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.

Câu 318 : Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? 

A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng nước ta.

      D. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

Câu 319 : Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào? 

A. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.

B. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.

C. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây ở châu Âu, cùng thể chế chính trị. 

      D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây ở châu Âu, cùng thể chế chính trị.

Câu 320 : Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là 

A. mục đích ra đi tìm đường cứu nước.  

B. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.

C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.

      D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.

Câu 321 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhận định: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, phong trào công nhân Việt Nam có đầy đủ các điều kiện của một phong trào tự giác?

A. Đảng ra đời gắn với phong trào công nhân, phong trào yêu nước.

B. Phong trào công nhân không thể tách rời phong trào yêu nước.

C. Sự ra đời của Đảng quyết định cho mọi thắng lợi của cách mạng.

     D. Phong trào công nhân đã có một tổ chức lãnh đạo, thống nhất.

Câu 322 : Hình thức phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) là 

A. kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ đến tổng khởi nghĩa.

B. từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh cách mạng. 

C. chủ động tiến công bao vây địch rồi tiến hành phản công và tiến công chiến lược.

       D. từ tiến công chính trị của quần chúng nhân dân đến nổi dậy của lực lượng vũ trang.

Câu 323 : Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) là gì? 

A. Thực hiện triệt để “người cày có ruộng".

B. Xây dựng và cùng cố vùng giải phóng.

C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

       D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.

Câu 324 : Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại có sức công phá và huỷ diệt.

C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực. 

      D. kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 325 : Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là gì? 

A. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.

C. Độc lập dân tộc và người cây cỏ ruộng,

       D. Đánh đổ đế quốc - phát xít, giải phóng dân tộc.

Câu 326 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai "chiến lược toàn cầu" nhằm tham vọng gì? 

A. Bá chủ thế giới. 

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

C. Khống chế Liên Xô. 

       D. Buộc các nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.

Câu 327 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.  

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.

Câu 328 : Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là 

A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

D. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

Câu 329 : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò

A. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

B. quan trọng nhất đối với sự nghiệp bảo vệ miền Bắc. 

C. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

       D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 330 : Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào? 

A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.

B. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. 

       D. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.

Câu 331 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 được áp dụng để giải quyết những vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? 

A. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lê nin vào thực tiễn cách mạng.

B. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thủ. 

      D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

Câu 332 : Kháng chiến và kiến quốc là nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta trong thời kỳ nào? 

A. Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1954 đến ngày 30-4-1975.

B. Từ sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 đến ngày 21-7-1954.

C. Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến ngày 2-9-1945. 

      D. Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời 1930.

Câu 333 : Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) quyết định đổi tên Đảng là thành

A. Đảng Lao Động Việt Nam.

B. Đảng Cộng Sản Đông Dương.

C. Đăng lao động Đông Dương.

D. Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Câu 334 : Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp dẫn đến sự ra đời của những giai cấp mới nào?

A. Nông dân, công nhân, tư sản.

B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tự sản.

C. Tư sản, tiểu tư sản.

D. Nông dân, công nhân, địa chủ phong kiến.

Câu 335 : Điểm chung giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (01/1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 (07/1973) của Đảng Lao động Việt Nam là

A. đấu tranh bằng chính trị là chủ yếu.

B. tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. đấu tranh bằng ngoại giao là chủ yếu.

D. khẳng định con đường bạo lực cách mạng.

Câu 336 : Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế (1945 - 1950), nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là 

A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

B. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp ở vùng nông thôn.

C. phá thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước châu Âu. 

     D. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.

Câu 337 : Đặc điểm của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là 

A. phong trào yêu nước theo khuynh hưởng dân chủ tư sản.  

B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến. 

       D. phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

Câu 338 : Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? 

A. Sự phát triển của xu thế liên kết khu vực trên thế giới.

B. Muốn liên kết lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.

C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa. 

       D. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

Câu 339 : Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. Ổn định chính trị.

B. hội nhập quốc tế.

C. phát triển quốc phòng.

D. phát triển kinh tế.

Câu 340 : Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, biến động nào của tình hình thế giới tạo bắt lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latỉnh? 

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Tây Âu.

B. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. 

C. Liên Xô - Mỹ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.

       D. Sự sụp đổ của trật tự hại cực lanta.

Câu 341 : So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là 

 

B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng. 

       D. kết hợp đấu tranh nghệ trường và đấu tranh kinh tế.

Câu 342 : Bài học chống thù trong giặc ngoài giai đoạn (1945-1946) được Đảng ta vận dụng trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền của nước ta hiện nay là 

A. vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

B. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

C. mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

      D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. 

Câu 343 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam?

A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).

B. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).

C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920). 

      D. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).

Câu 344 : Những thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã? 

A. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Angiêri.

B. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Môdămbích. 

C. Thắng lợi của nhân dân Môdăm bích và Ănggola.

      D. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Nam Phi.

Câu 345 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

B. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.

C. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. 

      D. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít.

Câu 346 : Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời cuối năm 1929 ở Việt Nam là gì?

A. Mục đích giải phóng dân tộc.

B. Theo khuynh hướng cách mạng tư sản.

C. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản.

D. Mục đích giải phóng giai cấp.

Câu 347 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới của Đảng (1986) là gì? 

A. Văn hóa.

B. Chính trị.

C. Kinh tế.

D. Xã hội. 

Câu 348 : Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của nhân dân ta diễn ra nhanh chóng, mau lẹ và ít đổ máu là do 

A. quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.

B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.

      C. chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

      D. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.

Câu 349 : Sự kiện lịch sử nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919 – 1930? 

A. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.

B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).

C. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917). 

       D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).

Câu 351 : Nhận định nào không đúng về hậu phương trong kháng chiến chống Pháp? 

A. là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.

B. bao gồm cả sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. 

C. là lòng dân ở vùng địch chiếm đóng. 

       D. chỉ bao gồm vùng tự do của ta.

Câu 352 : Nội dung nào là cơ hội để Đảng để ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

B. Quân đội Sài Gòn bị thất bại trong các cuộc hành quân “Binh định – lấn chiếm" vùng giải phóng

C. So sảnh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

      D. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam ngày càng lớn.

Câu 353 : Hoạt động nào dưới đây không nằm trong chủ trương “vô sản hoá" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? 

A. Vận động thành lập một chính đảng cộng sản để lãnh đạo công nhân đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.

B. Tổ chức và lãnh đạo phong trào bãi công của công nhân.

C. Đưa hội viên vào các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt, lao động với công nhân để tự rèn luyện. 

      D. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin, giác ngộ cách mạng cho giai cấp công nhân.

Câu 354 : “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là 

A. “hiết xa vận".

B. “ấp chiến lược".

C. “bình định và tìm diệt”.

D. “trực thăng vận”.

Câu 355 : Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là 

A. những tác động của tình hình thế giới.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.

C. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. 

      D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.

Câu 356 : Định hướng phát triển của Nhật Bản trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là 

A. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.

C. tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chính phục vũ trụ. 

      D. tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.

Câu 358 : Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, vào tháng 9 - 1940 diễn ra sự kiện lịch sử nào có ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam?

A. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.

      C. Nhật kéo vào Lạng Sơn Việt Nam.

       D. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.

Câu 359 : Tình hình tài chính nước ta trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Tài chính bước đầu được xây dựng.

B. Tài chính lệ thuộc vào Nhật - Pháp.

C. Tài chính phát triển.

D. Tài chính trống rỗng, rối loạn.

Câu 360 : Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Soạn thảo Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng.

B. Tìm ra con đường cứu nước đủng đãn cho dân tộc.

C. Thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

      D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản. 

Câu 362 : Trong những năm 1975-1979, nhân dân Việt Nam phải tiến hình các cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới 

A. phía Tây Nam.

B. phía Bắc và Tây Nam.

C. phía Đông.

D. phía Bắc và Tây Bắc. 

Câu 364 : Tại Đại hội lần thứ VII (1935), Quốc tế Công sàn xác định nhiệm vụ trước mặt của cách mạng thế giới là chống 

A. phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.

B. để quốc, giành độc lập dân tộc.

C. chiến tranh cách mạng, giải phóng dân tộc.

      D. phong kiên gianh ruộng đất cho nông dân.

Câu 365 : Một trong những mục tiêu của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu là 

A. phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

B. can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

C. ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. 

 

Câu 366 : Đông Dương Cộng sản đang ra đời năm 1929 ở Việt Nam từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 367 : Một trong những mục tiêu của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm1950 là 

A. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

B. giữ vững thể chủ động chiến lược trên chiến trường. 

C. tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. 

     D. giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.

Câu 368 : Trong những năm 1947-1991, sự kiện nào đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Mĩ và Liên Xô cùng tuyên bố chẵm đứt Chiến tranh lạnh sau 42 năm.

C. Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada. 

     D. Mỹ và Liên Xô kỉ Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1).

Câu 369 : Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc gửi văn kiện nào tới Hội nghị Vécxai? 

A. Mấy ý nghĩa về vấn đề thuộc địa.

B. Bản án chế độ thực dân Pháp.

C. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

D. Kẻ cướp nói chuyện hòa bình.

Câu 371 : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh quốc tế như thế nào? 

A. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.

B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.

C. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.

D. Trật tự thế giới hai chức Ianta sụp đổ.

Câu 373 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chỉnh quyền ở Việt Nam là

A. chuyên tử giữ gìn lực lượng sang thể tiến công.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. 

C. từ khởi nghĩa vụ trang đến chiến tranh cách mạng

       D. chỉ dùng bạo lực chính trị để đánh bại kẻ thù.

Câu 375 : Đầu năm 1945, các cường quốc Đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta với nhiệm vụ cấp bách nào sau đây? 

A. Mở rộng khối Đổng minh chống phát xít.

B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh. 

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 

      D. Đẩy nhanh hợp tác kinh tế giữa các nước.

Câu 377 : Trong những năm 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho ngụy nhào"? 

A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).

B. Quân Mĩ rút khỏi Việt Nam (1973).

C. Đại thắng mùa xuân năm 1975. 

     D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 378 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân đân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải 

      A. tuyên bố "Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ".

C. kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.

      D. tuyên bố “phi Mĩ hỏa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 379 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi 

A. ngưới cây cỏ ruộng.

B. phi kho thóc, giải quyết nạn đói.

C. nhưởng cơm sẻ ảo.

D. tăng gia sản xuất.

Câu 380 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) có ý nghĩa là 

A. Đại hội đổi mới toàn điện đất nước.

B. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 C. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

D. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 381 : Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là 

A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.

B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.

C. đưa giai cấp tư sản lãnh đạo cách mạng. 

      D. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 382 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? 

A. Các công ti Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa.

B. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. 

      D. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước.

Câu 383 : Phong trào “Đồng khởi (1959-1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam thắng lợi đã 

A. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. giáng đón nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược. 

      D. làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Câu 384 : Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp (6-3-1946) được ký kết trong bối cảnh nào sau đây? 

A. Quân Anh không đồng ý cho Pháp ra miền Bắc Việt Nam.

B. Pháp có thiện chí, muốn giữ gìn hòa bình ở Đông Dương.

C. Việt Nam không có khả năng phát động kháng chiến toàn quốc.

      D. Pháp và Trung Hoa Dân quốc thoả hiệp, ki Hiệp ước Hoa-Pháp. 

Câu 385 : Kế hoạch quân sự đầu tiên của thực dẫn Pháp có sự can thiệp của Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là 

A. kế hoạch Rove.

B. kế hoạch Xtaliy-Taylo.

C. kế hoạch Đà Lạt đơ Tátxinh.

D. kế hoạch Nava.

Câu 386 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải-Quảng Trị) làm

A. giới tuyển quân sự tạm thời.

B. biên giới tạm thời.

C. vị trí tập kết của quân Pháp.

D. ranh giới tạm thời.

Câu 387 : Tính chất của phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam là 

A. phong trào cách mạng do phong kiến lãnh đạo.

B. phong trào tự phát của giai cấp nông dân.

C. phong trào dân chủ của giai cấp ản. 

      D. phong trào yêu nước theo ý thức hệ phong kiến.

Câu 388 : Công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là 

A. soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

C. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

      D. chuẩn bị những điều kiện để tiến hành cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 389 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 là

A. chống đế quốc, tay sai để giành độc lập dân tộc.

B. chống chế độ phong kiến để chia ruộng đất cho dân cày.

C. chống phát xít, góp phần giữ gìn an ninh thế giới. 

      D. chống chế độ phản động thuộc địa, đội dân sinh, dân chủ.

Câu 390 : Sách lược của Đảng, Chính phủ Việt Nam đối với Pháp và Trung Hoa Dân quốc tử sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là 

A. kháng chiến chống Trung Hoa Dân quốc, hoả hoãn với Pháp.

B. kháng chiến chống Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

C. tạm thời hoả hoãn với Pháp và Trung Hoa Dân quốc. 

     D. hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc, kháng chiến chống Pháp.

Câu 392 : Con đường cứu nước của chí sĩ Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về 

A. mục đích đấu tranh.

B. khuynh hưởng cách mạng.

       C. phương pháp cách mạng. 

        D. tầng lớp lãnh đạo.

Câu 393 : Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam? 

A. Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo cách mạng. 

B. Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

C. Có sự giúp đỡ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. 

        D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.

Câu 394 : Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ cỏ thủ đoạn mới là 

A. sử dụng chiến thuật “thiết xa vận".

B. mở những cuộc hành quân “tìm diệt".

C. tiến hành dồn dân lập ấp chiến lược" .

D. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

Câu 395 : Phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống so với phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất năm 1914 là

A. chống nguy cơ chiến tranh thế giới.

B. theo khuynh hưởng dân chủ tư sản.

       C. đấu tranh công khai, hợp pháp.

     D. mang tính chất dân tộc và dân chủ.

Câu 396 : Điểm khác giữa Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10 1930) với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) về xác định nhiệm vụ cách mạng là 

A. đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu.

B. thực hiện đồng thời chống đế quốc và phong kiến.

C. xác định công nông là động lực cách mạng.

       D. đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu.

Câu 397 : Nhận xét nào sau đây không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?

A. Vận dụng hiệu quả đấu tranh công khai, hợp pháp.

B. Phong trào đầu tiên dưới sự lãnh đạo của đảng vô sản.

C. Mang tính triệt để không ảo tưởng vào kẻ thù. 

        D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

Câu 398 : Nhân tố khách quan nào sau đây không tác động tới sự phát triển của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930? 

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới ra đời.

B. Cách mạng tháng Mười Nga giành thắng lợi. 

C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.

       D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa thế giới suy yếu.

Câu 399 : Nội dung nào sau đây không đúng với tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm.

B. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít.

C. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ sở hữu ruộng đất của địa chủ. 

       D. Đem lại các quyền tự do đản chủ cho nhân dân.

Câu 400 : Thực tiễn hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, cứu nước (1945-1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy, đấu tranh ngoại giao muốn có kết quả tốt cần phải 

A. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền.

B. coi trọng hậu phương kháng chiến.

C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và dư luận quốc tế.

       D. tạo nền thế và lực trên chiến trường. 

Câu 401 : Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Nhân nhượng với kẻ thù. 

B. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. 

       D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 402 : Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa 

A. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

B. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

C. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. 

      D. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

Câu 403 : Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam? 

A. Phát hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương.

B. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.

C. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam. 

     D. Bản Hiến pháp đầu tiên được Quốc hội thông qua.

Câu 404 : Đâu là thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam trong năm 1950?

A. Các nước Đông Âu và Nam Âu công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

B. Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến trường Đông Dương.

C. Các nước trong phe xã hội chủ nghĩa lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

      D. Các nước Đông Nam Á công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. 

Câu 405 : Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, Miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào? 

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Cách mạng ruộng đất.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 406 : Chủ trương giải phóng miền Nam mà Bộ Chính trị đề ra cuối năm 1974 đầu năm 1975 là gì? 

A. Đánh từ Bắc đến Nam.

B. Đánh từng gói nhỏ. 

C. Đánh chắc tiến chắc.

D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 407 : Tổng thống nào của Mã đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam?

A. Ai-xen-hao.

B. Ken-nơ-đi.        

C. Giôn-xơn.

D. Ru-do-ven.

Câu 408 : Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Các đảng phái tranh giành quyền lực.

B. Kinh tế kém phát triển. 

C. Gánh chịu những hậu quả hết sức nặng nề.

     D. Nhân dân nổi dậy ở nhiều nhiều nơi.

Câu 410 : Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX? 

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Trật tự Vécxai - Oasinhtơn thiết lập. 

C. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công.

       D. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.

Câu 412 : Nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì? 

A. Xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự hình thành các liên minh khu vực.

C. Cục diện "Chiến tranh lạnh". 

D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 413 : Nguyên nhân nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc?

A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

B. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. 

C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

       D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 414 : Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào? 

A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.

B. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.

      C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.

      D. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

Câu 415 : "Thành cổ Quảng Trị" là địa danh được gắn liền với sự kiện nào sau đây? 

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972. 

      D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 416 : Đâu là cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.

D. Khởi nghĩa Ba Đình.

Câu 417 : Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Tài nguyên thiên phong phú.

B. Chi phí cho quốc phòng thấp.

C. Áp dụng khoa học kỹ thuật.

D. Vai trò điều tiết của nhà nước.

Câu 418 : Vì sao sự ra đời các Xô viết ở Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931? 

A. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị của Đảng (10 – 1930).

B. Đây là hình thức chính quyền giống các Xô Viết ở nước Nga (1917).

C. Giải quyết được những vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.

      D. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân, phong kiến. 

Câu 419 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

A. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác- Lênin.

B. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. 

C. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng CM vô sản và khuynh hướng CM dân chủ tư sản. 

      D. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sáng tự giác.

Câu 420 : Hiệp định nào đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương? 

A. Hiệp định Giơnevơ 1954.

B. Hiệp định Viêng Chăn 1973.

C. Hiệp định Sơ bộ 1946.

D. Hiệp định Pari 1973.

Câu 421 : Ý nào sau đây không phải là điểm chung của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873 và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai 1883?

A. Đều thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta.

B. Đều khiến cho thực dân Pháp hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng với triều đình Nguyễn.

C. Đều giết chết được tướng giặc ngay tại trận. 

      D. Đều do nghĩa quân của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc thực hiện.

Câu 422 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu cách mạng nước ta đã hoàn thành mục tiêu "Nước Việt Nam là một dân tộc Việt Nam là một"? 

 

B. Đại thắng mùa xuân năm 1975, giải phóng miền Nam.

C. Cả nước tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội. 

      D. Mỹ ký Hiệp định Pari 1973 rút quân hoàn toàn về nước.

Câu 423 : Trải qua 8 năm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp lâm vào hoàn cảnh như thế nào? 

A. Thiệt hại ngày càng nặng nề, vùng chiếm đóng bị thu hẹp. 

B. Phụ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.

C. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính. 

     D. Vùng chiếm đóng ngày càng mở rộng.

Câu 424 : Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945? 

A. Mặt trận Thống nhất Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 

      D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 425 : Điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào dân tộc dân chủ trước năm 1930? 

A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

B. Phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

C. Hình thức đấu tranh quyết liệt. 

     D. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

Câu 426 : Đâu là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa hiện nay? 

A. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.

B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. 

     D. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.

Câu 427 : Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh nào? 

A. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.

B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

      D. Phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô. 

Câu 428 : Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân đưa tới sự ra đời của Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929)? 

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.

D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 429 : Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX? 

A. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi.

C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ. 

       D. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi.

Câu 430 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào? 

A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp. 

B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C. Có thái độ không kiên quyết dễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh.

       D. Có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng.

Câu 431 : Chủ trương của Đảng là giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945 đã chứng tỏ điều gì? 

A. Đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

B. Thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. Bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ. 

      D. Tập trung giải quyết mâu thuẫn cơ bản hàng đầu của xã hội Việt Nam.

Câu 432 : Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là gì? 

A. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 

B. Xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.

C. Viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

     D. Xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.

Câu 433 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là gì? 

A. Chống chế độ phản động thuộc địa.

B. Chống phát xít Nhật và tay sai.

C. Chống đế quốc Pháp - phát xít Nhật.

D. Chống đế quốc và phong kiến.

Câu 434 : Nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa chiến thắng Điện Biên Phủ với Hiệp định Giơ nevơ năm 1954? 

A. Thắng lợi ở Điện Biên Phủ buộc Pháp kí kết Hiệp định Giơnevơ.

B. Hiệp định Giơnevơ là biểu hiện sự lớn mạnh của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. Đó là sự phối hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao. 

     D. Cùng đưa đến sự kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 435 : Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác - Lênin? 

A. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định.

B. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.

C. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn.

      D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 436 : Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari? 

A. Trong Việt Nam hóa chiến tranh. 

B. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Trong Chiến tranh đặc biệt. 

     D. Trong Chiến tranh cục bộ.

Câu 437 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất - Đảng Cộng sản Việt Nam được rút ra trong việc lãnh đạo Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? 

A. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất. ) 

B. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

      D. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

Câu 438 : Vì sao việc thành lập Mặt trận Việt Minh (5 - 1941) được coi là một chủ trương sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương? 

A. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Hạn chế tối đa sự chống phá của các thế lực thù địch.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

      D. Tập hợp hết thảy các lực lượng vào mặt trận đấu tranh chống đế quốc.

Câu 439 : Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép nhân dân thuộc địa được tự do đấu tranh.

B. Bọn phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới. 

       D. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở                thuộc địa.

Câu 440 : Phong trào nào dưới đây là phong trào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925? 

A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

B. Đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.

C. "Bài trừ ngoại hóa".

D. "Chấn hưng nội hóa". 

Câu 441 : Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì? 

A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công - nông.

B. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh.

C. Thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng. 

     D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 442 : Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 có vai trò như thế nào đối với Cách mạng tháng Tám 1945? 

A. Chủ trương thành lập Việt Minh.

B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

      D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.

Câu 443 : Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu trong chiến lược “Cam kết và mở rộng" của Mĩ? 

A. Tăng cường khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

B. Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

     D. Sử dụng ngọn cờ “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Câu 444 : Cách mạng tháng Tám 1945 đã góp phần vào chiến thắng chống phát xít của thế giới là vì

A. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Pháp, Nhật.

B. đã lật đổ chế độ phong kiến và nền thống trị của Nhật. 

C. đã lật đổ nền thống trị của phát xít Nhật ở Việt Nam.

      D. đã giành chính quyền ở Hà Nội sớm nhất.

Câu 445 : Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam trong những năm 1919-1925 là 

A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản. 

       D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 446 : Cho các sự kiện 

A. 3,2,1

B. 1,2,3

C. 2,1,3

D. 2,3,1

Câu 447 : Yếu tố quyết định nhất dẫn đến sự thành công trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới là 

A. đổi mới kinh tế-chính trị.

B. đổi mới về văn hóa - xã hội.

C. đổi mới về tư duy, nhất là tư duy về kinh tế.

D. đổi mới về chính sách đối ngoại.

Câu 449 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là gì? 

A. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất.

B. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Giải phóng các dân tộc Đông Dương.

     D. Giải phóng dân tộc.

Câu 450 : Khởi nghĩa Yên Bái thất bại bởi nguyên nhân khách quan nào? 

A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo. 

B. Khởi nghĩa nổ ra trong tình thế hoàn toàn bị động.

C. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.

      D. Thực dân Pháp còn mạnh.

Câu 451 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là 

A. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam.

B. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

      D. Mỹ - Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.

Câu 452 : Khẩu hiệu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là 

A. Đánh đổ đế quốc - phát xít.

B. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

C. Tự do, cơm áo, hòa bình. 

      D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.

Câu 453 : Những hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên gắn bó mật thiết với vai trò của Nguyễn Ái Quốc? 

 

B. Bí mật chuyển các tác phẩm của Nguyễn Ái Quốc về nước.

C. Thực hiện phong trào “Vô sản hóa”. 

      D. Tổ chức và lãnh đạo nhiều cuộc bãi công của công nhân.

Câu 454 : Lực lượng chính của cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị (10/1930) là 

A. toàn thể nhân dân.

B. ông dân và tư sản dân tộc.

C. công nhân và nông dân.

D. nông dân và tiểu tư sản.

Câu 455 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng to lớn của cách mạng Việt Nam là 

A. công nhân.

B. nông dân.

C. tư sản dân tộc.

D. tiểu tư sản.

Câu 456 : Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì? 

A. Nạn đói đe doạ nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

B. Ngoại xâm và nội phản.

C. Hơn 90% dân số mù chữ. 

      D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 457 : Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.

C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn –719” của Mĩ, Ngụy. 

     D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Câu 458 : Một tác động tích cực của cách mạng khoa học - công nghệ là 

A. sản xuất ra nhiều loại vũ khí có tính hủy diệt cao.

B. môi trường trong sạch, lành mạnh.

C. bệnh tật ngày càng giảm nhanh. 

     D. tăng năng suất lao động.

Câu 459 : Sự kiện nào đánh dấu tổ chức ASEAN có sự chuyển biến “từ một liên minh chính trị thành một liên minh chính trị-kinh tế của khu vực Đông Nam Á”? 

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995).

B. Kí kết Hiệp ước Bali (2/1976).

C. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991). 

      D. Tổ chức ASEAN mở rộng thành viên trên 10 nước (1999).

Câu 460 : Hội nghị lần Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trưởng thành lập mặt trận nào? 

A. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. 

     D. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh.

Câu 461 : Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là 

A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.

B. Quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới. 

      D. Giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.

Câu 462 : Tổ chức nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là 

A. Hội Phục Việt.

B. Những người thanh niên trẻ.

C. Cộng sản đoàn.

D. Tâm tâm xã.

Câu 463 : Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? 

A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng nước ta.

C. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. 

      D. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

Câu 464 : Thời cơ cho các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền năm 1945 là 

A. Inđônêxia tuyên bố thành lập nước Cộng hòa (8/1945).

B. Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa (8/1945).

C. Nhật đầu hàng đồng minh (8/1945). 

      D. Lào tuyên bố độc lập (10/1945).

Câu 465 : Sự kiện thể hiện sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. nước CHND Trung Hoa ra đời và sự chia cắt bán đảo Triều Tiên thành 2 nhà nước đối lập.

B. Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.

C. sự ra đời của nước CHDCND Triều Tiên. 

     D. nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản.

Câu 466 : Một trong những quyết định quan trọng trong hội nghị Ianta (2/1945) là thành lập 

A. Hội quốc liên.

B. Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. khối đồng minh chống phát xít. 

     D. khối quân sự NATO.

Câu 467 : Đầu 1950, việc các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với nước ta thể hiện 

A. nước ta chỉ đặt quan hệ ngoại giao với các nước Xã hội chủ nghĩa.

B. chỉ các nước Xã hội chủ nghĩa muốn đặt quan hệ ngoại giao với ta.

C. nước ta muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới. 

      D. vị thế của nước ta được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 469 : Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên con người cần dựa vào nhân tố nào? 

A. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.

B. Hệ thống máy tự động.

C. Công cụ sản xuất mới.

D. Nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 470 : Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)? 

A. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.

B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.

C. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc. 

       D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

Câu 472 : Mục đích của Đảng và Chính phủ khi kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Tạm ước (14/9/1946) là gì? 

A. Tập trung vào kẻ thù chính.

B. Tránh cùng lúc đối đầu với nhiều kẻ thù.

C. Có thêm thời gian để xây dựng và củng cố lực lượng. 

      D. Hạn chế việc Pháp và Trung Hoa Dân quốc cấu kết với nhau.

Câu 473 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? 

A. Nông nghiệp và thương nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Giao thông vận tải.

D. Công nghiệp chế biến.

Câu 474 : Thắng lợi nào dưới đây đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp? 

A. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. 

      D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 475 : Vì sao Nghệ An - Hà Tĩnh là nơi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển mạnh nhất?

A. Có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.

B. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.

C. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.

      D. Có truyền thống anh dũng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

Câu 476 : Hạn chế lớn nhất đối với nền kinh tế của Nhật Bản đó là 

A. lãnh thổ không rộng, nhiều thiên tai.

B. cơ cấu kinh tế thiếu cân đối.

C. nghèo tài nguyên khoáng sản. 

      D. sự cạnh tranh của Mỹ, Tây Âu, các nước NICS.

Câu 477 : Việc làm quan trọng để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị sau đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?

A. Xóa bỏ chính quyền cũ. 

B. Giải tán các đảng phái thân Mĩ.

C. Thành lập chính quyền địa phương. 

      D. Thành lập chính quyền cách mạng và đoàn thể các cấp.

Câu 478 : Kẻ thù chủ yếu của xã hội Việt Nam trong thời kì 1930-1931 là

A. đế quốc và phong kiến.

B. địa chủ phong kiến.

C. địa chủ phong kiến, tư sản.

D. thực dân Pháp.

Câu 479 : Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã làm cho kinh tế Việt Nam

A. kinh tế Việt Nam luôn trong tình trạng khủng hoảng.

B. kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

C. kinh tế Việt Nam phát triển một cách tự chủ.

      D. cơ cấu kinh tế Việt Nam mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn.

Câu 480 : So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Luận cương chính trị (10/1930) có sự khác biệt về 

A. vị trí và mối quan hệ cách mạng Việt Nam.

B. nhiệm vụ cách mạng và lực lượng cách mạng.

C. Đảng Cộng sản lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

      D. đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam. 

Câu 481 : Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định trong giai đoạn 1936 – 1939 là 

A. đánh đổ bộ phận tư sản phản động.

B. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. đánh đổi phong kiến phản động. 

     D. đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

Câu 482 : Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về 

A. kinh tế - văn hoá.

B. kinh tế - chính trị.

C. chính trị - quân sự.

D. kinh tế - quân sự.

Câu 483 : Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam chống chế độ Mĩ - Diệm, trước khi diễn ra phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) là 

A. đấu tranh chính trị.

B. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.

C. đấu tranh vũ trang.

D. bạo lực cách mạng.

Câu 484 : Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930.

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cuối năm 1930.

C. các lớp huấn luyện cán bộ ở Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1925. 

     D. Đại hội của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1929.

Câu 485 : Trong quá trình tìm đường cứu nước, tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có những chuyển biến mạnh mẽ khi 

A. tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

B. tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917.

C. tiếp nhận ảnh hưởng của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ năm 1775. 

      D. tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng Pháp tư sản năm 1789.

Câu 488 : Theo phương án Macbátơn (15/8/1947), hai nhà nước tự trị được thành lập ở Ấn Độ là

A. Ấn Độ và Băng la đét.

B. Ấn Độ và Pakistan.

C. Cộng hòa Ấn Độ và Pakistan.

D. Pakistan và Băng-la-đét.

Câu 489 : Tên gọi thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi là thành phố Hồ Chí Minh được quyết định tại 

A. Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (1973).

C. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975. 

      D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976).

Câu 491 : Bước vào Đông - Xuân 1953 - 1954, Pháp - Mĩ thực hiện âm mưu mới ở Đông Dương nhằm

A. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

B. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ. 

     D. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

Câu 492 : “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương trong chiến dịch nào sau đây? 

A. Biên giới thu - đông năm 1950.

B. Thượng Lào năm 1953.

C. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

D. Tây Bắc thu – đông năm 1952.

Câu 493 : Năm 1897, đánh dấu sự kiện quan trọng nào trong tiến trình xâm lược và bóc lột thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam? 

A. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.

B. Thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.

C. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam. 

      D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 494 : Sự kiện nào sau đây sẽ là yếu tố dẫn đến sự thay đổi trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ (1991).

B. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989).

C. Vụ khủng bố ngày 11/9/2001.

D. Khủng hoảng dầu mỏ (1973).

Câu 495 : Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10 – 1930) đã xác định động lực cách mạng là 

A. nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

B. nông dân, công nhân, tiểu tư sản, trí thức.

C. công nhân, nông dân.

D. công nhân, nông dân, trí thức.

Câu 496 : Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là do 

A. đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô mang tính chủ quan, duy ý chí.

B. sự chống phá của các thế lực thù địch đối với Liên Xô.

C. Liên Xô không bắt kịp với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật trên thế giới. 

      D. tác động của khủng khoảng dầu mỏ năm 1973 ảnh hưởng đến Liên Xô.

Câu 497 : Những nước thực dân Âu-Mĩ nào sau đây đã quay lại tái chiếm Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Pháp, Nhật, Mĩ.

C. Anh, Pháp, Đức.

D. Anh, Mĩ, Ý.

Câu 498 : Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế gới thứ hai năm 1945 là trật tự 

A. Vécxai-Oasinhtơn.

B. hai cực Ianta.

C. Pốtxđam.

D. đơn cực.

Câu 499 : Ở Quảng Châu (Trung Quốc), tháng 6 năm 1925 Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.

      C. Tâm tâm xã.

     D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 500 : Hiệp định nào sau đây đã công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương? 

A. Hiệp định Hòa bình Cam-pu-chia (1991).

B. Hiệp định Giơnevơ (1954).

C. Hiệp định Viêng Chăn (1973).

D. Hiệp định Pa-ri (1973). 

Câu 501 : Mở đầu cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta tấn công vào hướng chủ yếu nào sau đây? 

A. Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Quảng Trị.

Câu 503 : Nội dung nào sau đây không phải mục tiêu của chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

     D. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. 

Câu 504 : Mục tiêu chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống 

A. chủ nghĩa dân tộc cực đoan xây dựng nhà nước tiến bộ.

B. chủ nghĩa thực dân cũ giành độc lập dân tộc.

C. chế độ độc tài thân Mĩ thành lập chính phủ dân chủ. 

     D. chủ nghĩa thực dân mới giành độc lập.

Câu 505 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Góp phần chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

C. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc kỉ nguyên độc lập, tự do. 

      D. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

Câu 506 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam có điểm hạn chế là

A. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

B. chỉ giải phóng được miền Nam.

C. mới giải phóng được miền Bắc.

D. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

Câu 507 : Việc Mĩ đưa quân viễn chinh vào tham chiến ở miền Nam Việt Nam trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là để thực hiện thực hiện mưu đồ 

A. trực tiếp xâm lược và thống trị Việt Nam.

B. cố giành thế chủ động trên chiến trường. 

     C. chứng minh sức mạnh của quân đội Mĩ.

      D. hướng mâu thuẫn trong nước ra bên ngoài.

Câu 508 : Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chính của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Pháp bị mất vị trí cường quốc kinh tế số 1 sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

C. Pháp là nước thắng trận nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế kiệt quệ. 

      D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 509 : Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến việc Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (12/1946)? 

A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.  

B. Pháp khiêu khích, tấn công ty ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Hội nghị Phôngtennoblộ thất bại.

      D. Pháp chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông - Công chính.

Câu 510 : Nội dung nào dưới đây không phải là một tính chất của phong trào cách mạng 1930 1931 ở Việt Nam?

A. Triệt để.

B. Quyết liệt.

C. Rộng lớn.

D. Dân chủ. 

Câu 511 : Đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam, sự phát triển của phong trào công nhân (1926 - 1929) có ý nghĩa 

A. tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.

B. là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. là lực lượng đi đầu trong phong trào dân chủ. 

      D. tập hợp đông đảo các lực lượng chống đế quốc, phong kiến.

Câu 512 : Trong các sự kiện sau đây của Lịch sử thế giới, sự kiện nào tác động trực tiếp đến sự thay đổi trong chủ trương của Đảng tại Hội nghị Trung ương tháng 7 năm 1936? 

A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933

B. Trục tam giác phát xít được hình thành

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

D. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản

Câu 513 : Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) chứng tỏ ở Đông Dương

A. nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành.

B. Pháp - Nhật đã suy yếu trầm trọng.

C. thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.

D. có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.

Câu 514 : Phong trào cách mạng ở Việt Nam (1919 – 1930) có điểm giống so với phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX là

A. xuất hiện khuynh hướng vô sản.

B. khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm.

C. hình thức vận động cứu nước.

D. đều mang tính chất dân tộc và dân chủ.

Câu 515 : Diễn biến nào sau đây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) đưa đến sự kiện Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương?

A. Nhật vào Đông Dương (9/1940).

B. Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập.

C. Nhật thua to ở mặt trận Châu Á - Thái Bình Dương (đầu năm 1945). 

      D. Nhật tấn công hạm đội Mĩ ở Trân Châu Cảng.

Câu 516 : Điểm giống nhau của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) là 

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu. 

C. đề ra nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít.

     D. tịch thu ruộng đất chia cho nông dân.

Câu 517 : Trong những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng cách mạng vô sản dần thắng thế và trở thành độc tôn trong phong trào cách mạng ở Việt Nam là vì 

A. khuynh hướng này được lịch sử và nhân dân Việt Nam lựa chọn.

B. phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc Việt Nam.

C. đây là khuynh hướng cách mạng duy nhất ở Việt Nam. 

      D. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

Câu 518 : Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), với việc thực hiện đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, Việt Nam đã phát huy cao nhất 

A. sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

B. sự hỗ trợ của nhân loại tiến bộ đối với cuộc kháng chiến. 

C. tiềm lực của cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.

      D. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

Câu 519 : Bài học kinh nghiệm nào của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc?

A. Đề ra đường lối đúng đắn, phù hợp, sáng tạo.

B. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước.

C. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng. 

      D. Linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh.

Câu 520 : Việc xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam chứng tỏ: 

A. nhiệm vụ dân chủ được đặt lên hàng đầu.

B. vấn đề đấu tranh giai cấp được đặt lên hàng đầu. 

C. nhiệm vụ cách mạng ruộng đất được đặt lên hàng đầu.

      D. sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào thực tiễn Việt Nam.

Câu 523 : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh 

A. Mĩ đang sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

B. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển ngày càng mạnh mẽ.

C. tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã giãnh được độc lập.

     D. quá trình nhất thể hóa ở khu vực châu Âu đã hoàn thành.

Câu 524 : Tôn chỉ của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (9-7-1925) là 

A. tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.

B. cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.

C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đầu tranh ảnh đó đế quốc Pháp và tay sai. 

     D. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.

Câu 525 : Cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh 

A. thực dân Pháp và phát xít Nhật bắt đầu cấu két bóc lột nhân dân Việt Nam.

B. quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.

C. phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương. 

     D. phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng quần Đồng Minh vô điều kiện.

Câu 526 : Hạn chế của Luận trong 10/1930 bắt đầu được khắc phục từ 

A. hội nghị 3/1938.

B. hội nghị 7/1936.

C. hội nghị 5/1941.

D. hội nghị 11/1939.

Câu 527 : Xu thế toàn cầu hóa được biểu hiện trước tiên và chủ yếu trong lĩnh vực: 

A. chính trị, quân sự.

B. kinh tế, xã hội.

C. chính trị, ngoại giao.

D. văn hóa, giáo dục.

Câu 528 : Tổ chức Cộng sản được thành lập sớm nhất ở Việt Nam là: 

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Chị bộ Cộng sản Việt Nam đầu tiên.

C. Tân Việt Cách mạng đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 529 : Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức 

A. liên minh, hợp tác nhân giải quyết những vấn đề về an ninh chung.

B. hợp tác về kinh tế, chính trị, đối ngoại và an tinh chung.

C. liên minh về chính trị, đối ngoại. 

     D. hợp tác giữa các trước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ. 

Câu 530 : Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” của quân dân miền Nam Việt Nam diễn ra đầu tiên trong cuộc chiến đấu chống chiến lược

A. “Chiến tranh đặc biệt".

B. "Chiến tranh đơn phương".

C. “Chiến tranh cục bộ".

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 531 : Nơi tập trung binh lực thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong đông - xuân 1953-1954 là 

A. Playcu.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Điện Biên Phủ.

D. Xênô.

Câu 532 : Tại kì họp đầu tiên ở Hà Nội (2-3-1946), Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã

A. thành lập Nha Bình dân học vụ.

B. thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

C. lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.

D. cử ra Uỷ ban kháng chiến.

Câu 533 : Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh (12/1989) không xuất phát từ 

A. Việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.

B. Việc cả hai nước cùng thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình.

C. Sự suy giảm thế mạnh của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác. 

    D. Sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên.D. Sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên.

Câu 534 : Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hiệp quốc là

A. Ban Thư kí.

B. Đại hội đồng.

C. Hội đồng Bảo an.

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 535 : Ngày 16-4-1945, Uỷ ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam được thành lập theo chỉ thị của

A. Uỷ ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 536 : Nhận định nào không đúng về hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?

A. bao gồm sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. là lòng dân ở vùng địch chiến đóng.

C. là nơi diễn ra các hoạt động sản xuất và chiến đấu.

    D. chỉ bao gồm vùng tự do của ta.

Câu 537 : Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới đất nước năm 1986 là

A. cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.

B, các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

C. xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. 

     D. Việt Nam đã hoàn thành thông nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

Câu 538 : Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.

B. chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước.

C. đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam. 

    D. mở đường giải quyết cuộc khủng hoàng về đường lối cứu nước.

Câu 539 : Đâu không phải là lí do để Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? 

A. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, bố phòng chặt chẽ.

B. Đánh vào Tây Nguyên để phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch.

C. Tây Nguyên là địa bàn quân ta có nhiều lợi thế hơn địch. 

    D. Đánh vào Tây Nguyên để phát triển thế tiến công chiến lược của ta.

Câu 540 : Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam vì 

A. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về việc kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mã hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. đây là mốc đánh dấu quân dân miền Nam bắt đầu chuyển sang thể tiến công. 

    D. đây là mốc đánh dấu nhân dân miền Nam hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút".

Câu 541 : Nội dung nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của nhân dân Việt Nam

A. Là đỉnh cao của các cuộc tiến công chiến lược.

B. Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng.

C. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán. 

    D. Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”.

Câu 542 : Tiến hành đấu tranh chính trị, phát triển lên khởi nghĩa từng phần, chiến tranh giải phóng là sự phát triển của

A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975).

B. Cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. 

C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

    D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 543 : Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) tiếp tục để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì 

A. đế quốc Mĩ đưa quân viễn chinh vào miền Nam.

B. đế quốc Mĩ và tay sai có nhiều hoạt động phá hoại Hiệp định Pari.

C. đế quốc Mĩ và tay sai bắt đầu mở rộng xâm lược toàn Đông Dương. 

     D. đế quốc Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc.

Câu 544 : Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sỹ phu tiến bộ

A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.

B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.

C. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. 

    D. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.

Câu 545 : Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam là:

A. Sự huy động cao nhất lực lượng.

B. Kết cục quân sự.

C. Mục tiêu tấn công.

D. Quyết tâm giành thắng lợi.

Câu 546 : Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển của ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. có các chính sách và biện pháp tự điều chỉnh kịp thời.

B. chi phí đầu tư cho quốc phòng giảm xuống mức thấp nhất.

C. có nguồn nhiên liệu giá rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. 

     D. có nhiều lợi thế về điều kiện tự nhiên và nguồn nhân lực.

Câu 547 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định

A. phương pháp đấu tranh là hợp pháp, nửa hợp pháp.

B. hình thức chính quyền cách mạng là dân chủ cộng hòa.

C. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm. 

    D. mục tiêu đấu tranh trước mắt là đòi dân sinh, dân chủ.

Câu 548 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? 

A. Quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính trị, tham gia vào một trận dân tộc thống nhất.

B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

C. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành trong đấu tranh.

     D. Đảng tích lũy được nhiều bài học kinh nghiệm trong xây dựng một trận dân tộc thống nhất.

Câu 549 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu chủ yếu trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi là 

A. chống chế độ phân biệt chủng tộc, giành quyền công của con người. 

B. chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, giành độc lập dân tộc.

C. chống chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập, quyền sống của con người.

     D. chống chế độ độc tài thân Mĩ, giành và bảo vệ độc lập. 

Câu 550 : Nội dung nào sau đây làm gia tăng tình trạng căng thẳng trong quan hệ giữa các nước khu vực Đông Nam Á từ thập niên 50 đến cuối thập niên 60 của thế kỉ XX? 

A. Mĩ lôi kéo các nước Đông Nam Á vào khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.

B. Mĩ mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược ra toàn khu vực Đông Dương. 

C. Mĩ lôi kéo một số nước trong khu vực vào cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

    D. Mĩ bắt tay với Liên Xô, Trung Quốc để chia rẽ các trực Đông Nam Á.

Câu 551 : Nguyên nhân chủ yếu làm cuộc đấu tranh ngoại giao thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp chưa thắng lợi là

A. ta chưa có đủ thực lực.

B. bối cảnh quốc tế chưa thuận lợi.

C. kẻ thù ngoan cố.

D. sự công phá của các lực lượng thù địch.

Câu 552 : Nội dung nào không phản ánh đúng vị trí của cách mạng Việt Nam trong phong trào cách mạng thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Góp phần mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

B. Trực tiếp góp phần vào việc đánh bại chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thông thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. 

     D. Trực tiếp tham gia vào cuộc đấu tranh giải trừ chủ nghĩa thực dân.

Câu 553 : Sự thay đổi sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước và từ ngày 6/3/1946 là do:

A. Sự phát triển của lực lượng cách mạng Việt Nam.

B. Thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.

C. Sự thay đổi động thái của các thế lực ngoại xâm. 

     D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 554 : Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì 

A. Chứng tỏ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng.

B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành.

C. Chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản đã thất bại trong phong trào dân tộc.

     D. Chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành được ưu thế trong phong trào dân tộc.

Câu 555 : Nhân tố quan trọng nhất tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau năm 1991

A. sự phát triển hoặc diệt vong của các tổ chức khủng bố cực đoan.

B. cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp giữa các cường quốc.

C. sự phát triển của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị trên hành tinh. 

     D. sự vươn lên của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.

Câu 556 : Nguyên nhân dẫn đến sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là gì? 

A. Phong trào yêu nước Việt Nam không có lí luận cách mạng soi đường.

B. Phong trào yêu nước Việt Nam đã sử dụng nhiều hệ tư tưởng nhưng thất bại.

C. Tư tưởng dân chủ tư sản không còn ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam.

    D. Các nước thuộc địa đều dùng chủ nghĩa Mác-Lênin làm vũ khí đấu tranh.

Câu 557 : Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX có hiện tượng chuyển hóa lẫn nhau vì đều 

A. chủ trương cứu nước để cứu dân.

B. thống nhất về kế hoạch hành động.

C. đứng trên lập trường dân tộc.

D. chủ trương cứu dân để cứu nước.

Câu 558 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) chủ trương thực hiện quyền dân tộc tự quyết ở khu vực Đông Dương không xuất phát từ lý do nào sau đây? 

A. Mâu thuẫn dân tộc ở mỗi nước Đông Dương có sự khác nhau.

B. Phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc Đông Dương trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.

C. Đập tan những luận điệu xuyên tạc của kẻ thù về vấn đề dân tộc.

     D. Tạo điều kiện đoàn kết ba dân tộc Đông Dương trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.

Câu 559 : Thực tiễn cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12 1946) đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong thời kì hội nhập quốc tế hiện nay?

A. Nhận định đúng xu thế phát triển để thay đổi mục tiêu chiến lược.

B. “Thêm bạn, bớt thù”, thương lượng, thỏa hiệp với các nước lớn.

C. Dự báo đúng các khả năng và đề ra những đối sách thích hợp. 

     D. Ngoại giao giữ vai trò quyết định trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 560 : Quyết định nào của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) có tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam? 

A. Giao việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương cho quân đội Anh và Trung Hoa Dân quốc.

B. Thành lập một tổ chức quốc tế nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

    D. Quy định: Các khu vực Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.

Câu 561 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa quốc tế của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên tự giải phóng.

C. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền.

     D. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 562 : Phong trào “Bình dân học vụ” ở Việt Nam trong những năm 1945 - 1946 

A. là một biện pháp lâu dài của Chính phủ nhằm diệt “giặc dốt”.

B. đã góp phần hiệu quả trong việc xóa nạn mù chữ trên phạm vi cả nước.

C. mở đầu công cuộc đổi mới nền giáo dục theo tinh thần dân tộc dân chủ.

     D. là một chủ trương để hình thành nền văn hóa kháng chiến.

Câu 563 : Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về 

A. Động cơ.

B. Khuynh hướng.

C. Lực lượng lãnh đạo.

D. Kẻ thù trước mắt.

Câu 564 : Việc các nước đế quốc ở Hội nghị Vécxai (1919) không chấp nhận bản Yêu sách của nhân dân An Nam đã giúp Nguyễn Ái Quốc rút ra bài học

A. “... muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.

B. “giai cấp công nhân và nhân dân lao động ở đâu cũng là bạn, chủ nghĩa đế quốc ở đâu cũng là thủ.”

C. “muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình”. 

     D. “dù màu da khác nhau, trên đời này chỉ có hai giống người giống người bóc lột và giống người bị bóc       lột”.

Câu 565 : Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (thập niên 20 của thế kỉ XX) được tập hợp trong 

A. Đường Kách mệnh. 

B. Sách lược vắn tắt.

C. Chính cương vắn tắt.

D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 566 : Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám

A. Đem lại quyền tự do cho nhân dân lao động.

B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. Đã cơ bản giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. 

     D. Chấm dứt sự tồn tại chế độ phong kiến.

Câu 567 : Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng điểm chung của các mặt trận dân tộc thống nhất trong những năm 1930 - 1945 ở Việt Nam 

A. Tập hợp, đoàn kết đông đảo các tầng lớp nhân dân.

B. Luôn bị thế lực đế quốc và tay sai chống phá.

C. Đảm nhận chức năng của chính quyền cách mạng. 

     D. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản.

Câu 568 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 - 1941) đã chủ trương thành lập 

A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. 

      D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

Câu 569 : Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã làm dấy lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở Việt Nam (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) chủ yếu vì 

A. giúp quần chúng nhân dân được tập dượt đấu tranh.

B. góp phần quyết định giải phóng nhiều địa phương.

C. đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân lúc bấy giờ. 

      D. tấn công trực diện và làm suy yếu hoàn toàn kẻ thù dân tộc.

Câu 571 : Các thế lực thù trong giặc ngoài có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều 

A. hỗ trợ thực dân Pháp tái chiếm Việt Nam.

B. âm mưu thôn tính Việt Nam.

C. chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam.

D. đối lập lợi ích với nhân dân Việt Nam.

Câu 573 : Tổ chức chính trị nào ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) không phải của giai cấp tiểu tư sản?

A. Việt Nam nghĩa đoàn.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh Niên.

D. Đảng Lập hiến.

Câu 574 : Tờ báo nào sau đây là cơ quan ngôn luận Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925)? 

A. Thanh niên.

B. Tiếng dân.

C. Nhân dân.

D. Búa liềm.

Câu 575 : Một trong những chính sách về chính trị được chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 ở Việt Nam là 

A. thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân.

B. bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đỏ, thuế muối.

C. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ. 

     D. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.

Câu 576 : Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc đều 

A. xóa bỏ hết tàn dư của chế độ phong kiến.

B. mang tính chất dân tộc dân chủ nhân dân.

C. chịu sự chi phối sâu sắc của Chiến tranh lạnh.

      D. mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử các nước.

Câu 577 : Một trong những điểm mới của Hội nghị ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941) so với các Hội nghị trước đó (11 - 1939 và 11 - 1940) là 

A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

B. tiếp tục đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

C. không chủ trương thành lập chính quyền công nông. 

     D. chỉ chủ trương đấu tranh nhằm thực hiện một phần nhiệm vụ dân chủ.

Câu 578 : Biện pháp lâu dài để giải quyết căn bản nạn đói của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 

A. lập “Hũ gạo cứu đói”.

B. “nhường cơm sẻ áo”.

C. tổ chức “Ngày đồng tâm”.

D. tăng gia sản xuất.

Câu 579 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thực tiễn tiến trình giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1945?

A. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Từ thực hiện cả hai nhiệm vụ sang tập trung vào một nhiệm vụ chủ yếu.

C. Từ đề cao nhiệm vụ dân chủ sang đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

     D. Luôn tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. 

Câu 580 : Cuộc bãi công của thợ máy Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 - 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam không phải vì 

A. đề ra mục tiêu đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. biểu thị sự đoàn kết với công nhân quốc tế. 

C. được tổ chức, lãnh đạo bởi Công hội bí mật.

      D. phản ánh sự trưởng thành về ý thức chính trị.

Câu 581 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi đã

A. hoàn thành nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng thời kỳ 1939 - 1945.

B. giải quyết triệt để hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

C. đưa nước Việt Nam bước vào thời kỳ cách mạng xã hội chủ nghĩa. 

    D. lập nên nhà nước độc lập với Chính phủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

Câu 582 : Trong những năm 20 của thế kỉ XX, Nguyễn Ái Quốc đã 

A. trực tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam. 

B. hoàn thành việc tìm đồng minh cho cách mạng Việt Nam.

C. truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. 

        D. chuẩn bị và tiến hành thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 583 : Cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc là 

A. Hội đồng Bảo an.

B. Đại hội đồng.

C. Tòa án Quốc tế.

D. Ban Thư kí.

Câu 586 : Trong giai đoạn 1973 - 1991, Nhật Bản 

A. bước vào giai đoạn phát triển “thần kì”.

B. nhận được sự giúp đỡ to lớn của SCAP.

C. trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.

      D. lâm vào tình trạng suy thoái kinh tế kéo dài.

Câu 587 : Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào từ ngày 16 đến ngày 17 - 8 - 1945 đã 

A. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.

B. thúc đẩy các địa phương tiến hành khởi nghĩa từng phần.

C. tiếp tục chuẩn bị cho sự ra đời của nước Việt Nam độc lập. 

      D. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Câu 589 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) có sự giống nhau cơ bản về 

A. khuynh hướng chính trị.

B. động cơ cách mạng.

C. lực lượng tham gia.

D. phương pháp đấu tranh.

Câu 590 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc vì 

A. chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chú trọng đòi quyền tự do, dân chủ.

B. đây là bước chuẩn bị lực lượng để tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc sau này.

C. lực lượng mở rộng, bao gồm cả người Pháp có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương.

       D. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, gây khó khăn cho thực dân Pháp.

Câu 591 : Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) đã thông qua 

A. Lời kêu gọi nhân dân đấu tranh.

B. Luận cương chính trị.

C. Cương lĩnh chính trị.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 592 : Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) và Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng không có sự khác biệt trong việc xác định 

A. lực lượng cách mạng.

B. nội dung của khái niệm cách mạng tư sản dân quyền.

C. nhiệm vụ cách mạng. 

     D. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới.

Câu 593 : Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) được Đảng Cộng sản Đông Dương phát động trong bối cảnh 

A. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh.

B. Quân phiệt Nhật độc chiếm Đông Dương.

C. Thực dân Pháp dâng Việt Nam cho Nhật lần thứ nhất. 

      D. Đế quốc Pháp – Nhật câu kết, cùng cai trị Đông Dương.

Câu 594 : Bài học từ việc kí kết hiệp định Sơ bộ (1946) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam hiện nay là 

A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.

B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế. 

C. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.

      D. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.

Câu 595 : Khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930) thất bại đã chấm dứt vai trò lịch sử của

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 596 : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 tác động đến nền kinh Việt Nam bắt đầu từ ngành 

A. thương nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. công nghiệp.

D. tài chính.

Câu 597 : Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được ký kết giữa đại diện của Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và Chính Phủ Pháp là 

A. đối sách đổi không gian lấy thời gian của Việt Nam.

B. sự nhân nhượng cuối cùng của Việt Nam nhằm cứu vãn nền hòa bình với Pháp.

C. sự thỏa hiệp bất bình đẳng giữa hai chính phủ đối lập. 

      D. chiến lược ngoại giao đúng đắn của Việt Nam nhằm kéo dài thời gian hòa hoãn.

Câu 599 : Tháng 3 - 1929, những hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kỳ đã thành lập 

A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng.

D. Chi bộ cộng sản đầu tiên.

Câu 601 : Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô (sau là Liên bang Nga) trong các chương trình 

A. giáo dục - khoa học.

B. công nghiệp điện hạt nhân.

C. vũ trụ quốc tế.

D. vật liệu mới và năng lượng.

Câu 602 : Tiến hành cuộc đấu tranh chính trị, phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh giải phóng là hình thức vận động của cách mạng Việt Nam thời kì 

A. kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

B. kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). 

C. vận động Cách mạng tháng Tám (1930 - 1945).

      D. vận động thành lập Đảng (1919 – 1930).

Câu 603 : Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam là 

A. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng. 

     D. cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

Câu 604 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là 

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế, các quyền tự do dân chủ.

B. thành lập Đảng Lập hiến, tập hợp quần chúng đấu tranh.

C. yêu cầu nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu. 

      D. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 605 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) đã làm cho nền kinh tế nông nghiệp có sự chuyển biến như thế nào? 

A. Kinh tế trang trại tồn tại đan xen với kinh tế đồn điền.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.

C. Triệt tiêu hoàn toàn phương thức sản xuất phong kiến.

      D. Thế độc canh cây lúa không còn nữa.

Câu 606 : Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng  tỏ

A. các tổ chức cộng sản ở Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu lịch sử.

B. khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong trào yêu nước.

C. điều kiện thành lập một chính đảng cộng sản ở Việt Nam đã xuất hiện. 

      D. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.

Câu 607 : Nội dung nào sau đây cho thấy Việt Nam Quốc dân đảng đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc Việt Nam? 

A. kiên quyết phát động khởi nghĩa Yên Bái.

B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

C. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp. 

       D. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc kì.

Câu 608 : Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (196) - 1965) miền Nam Việt Nam là gì? 

A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

     C. “Bình định” và “tìm diệt”.

     D. Dồn dân, lập ấp chiến lược”.

Câu 609 : Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì? 

A. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới. 

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

      D. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu.

Câu 610 : Cuộc cách mạng nào sau đây đã giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? 

A. Cách mạng công nghệ.

B. vũ khí nguyên tử. ế khoa học kĩ thuật.

C. Cách mạng trắng.                                                              

D. Cách mạng chất xám.   

Câu 611 : Trong xu hướng hình thành trật tự thế giới “đa cực nhiều trung tâm”, yếu tố quyết định vị thế của các quốc gia là 

A. kinh tế phát triển.

B. vũ khí nguyên tử.

C. khoa học kĩ thuật.

D. sức mạnh tổng hợp.

Câu 612 : Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã tác động như thế nào đến phong trào cách mạng Việt Nam? 

A. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.

B. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.

C. Mở đường cho cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước. 

      D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

Câu 613 : Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mĩ giúp đỡ vì 

A. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

B. buộc thực dân Pháp phải phân tán cao độ binh lực.

C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. 

     D. tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ.

Câu 614 : Nhận xét nào sau đây phản ánh không chính xác tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân lao động. 

      D. Chấm dứt sự tồn tại chế độ phong kiến.

Câu 615 : Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng điểm chung của các mặt trận dân tộc thống nhất trong những năm 1930 - 1945 ở Việt Nam? 

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Đảm nhận chức năng của chính quyền cách mạng. 

C. Luôn bị thế lực đế quốc và tay sai chống phá.

      D. Tập hợp, đoàn kết đông đảo các tầng lớp nhân dân.

Câu 616 : Năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô nhằm 

A. mở rộng các nước đồng minh chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

B. chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc trên thế giới.

C. thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. 

     D. hợp tác phát triển kinh tế, trao đổi về công nghệ và khoa học - kĩ thuật.

Câu 617 : Năm 1949, sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã 

A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. chứng tỏ sự phát triển vượt bậc của nhà nước Xô viết.

C. buộc các nước phương Tây đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. 

      D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 618 : Mục đích chung của quân và dân Việt Nam khi quyết định mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1947 - 1953 là đều nhằm 

A. ép buộc Pháp phải xoay chuyển tình thế của chiến tranh.

B. phá tan âm mưu mở cuộc tấn công mùa đông của Pháp.

C. chứng minh sự trưởng thành của quân dân Việt Nam. 

      D. tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

Câu 619 : Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam vẫn được kế thừa và phát huy trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? 

A. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán.

B. Kết hợp học đi đôi với hành.

C. Xây dựng xã hội học tập.

D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Tây.

Câu 621 : Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc của nhân dân các nước Mĩ Latinh trong thập niên 60 - 80 của thế kỉ XX là

A. nhiều nước giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha.

B. chính quyền độc tài bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập ở nhiều nước.

C. nhân dân nhiều nước phá vỡ được thế bao vây, cô lập và cấm vận của đế quốc Mĩ. 

     D. các nước vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành những nước công nghiệp mới.

Câu 622 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 miền Nam Việt Nam? 

A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh. 

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.

     D. Buộc Mĩ phải ngừng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội - Hải Phòng.

Câu 623 : Quyết định nào của Hội nghị lanta (2 - 1945) đã tạo thời cơ thuận lợi cho phong trào cách mạng Việt Nam trong năm 1945? 

 

B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. 

     D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 624 : Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nông dân ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh so với phong trào đấu tranh trên phạm vi cả nước năm 1930 là 

A. các cuộc biểu tình đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

B. quần chúng dùng bạo lực đánh đuổi hoàn toàn quân Pháp.

C. nông dân đưa ra khẩu hiệu đấu tranh rõ ràng. 

     D. lần đầu tiên xuất hiện sự liên minh giữa công nhân và nông dân.

Câu 625 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị của khu vực Đông Nam Á có sự biến đổi sâu sắc vì 

A. các nước đã thành lập tổ chức ASEAN.

B. các nước trong khu vực đều giành được độc lập. 

C. nhiều nước trở thành con rồng kinh tế.

      D. cuộc đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ phát triển. 

Câu 626 : Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng xâm lược nào?

A. Quân xâm lược Mĩ, Pôn Pốt.

B. Quân xâm lược Nhật, Trung Quốc.

C. Quân xâm lược Pháp, Trung Quốc.

D. Tập đoàn “Khơ me đỏ”, Trung Quốc.

Câu 627 : Ở Việt Nam, điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX so với đầu thế kỉ XX là về 

A. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

B. tính chất và xu hướng cứu nước.

C. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

D. hình thức và phương pháp đấu tranh.

Câu 628 : Chính sách kinh tế nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 ở Việt Nam? 

A. Cải cách ruộng đất, khuyến khích khai hoang.

B. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

C. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.

      D. Tu sửa cầu cống, đường giao thông.

Câu 629 : Một trong những tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XX đối với đời sống con người là 

A. phục hồi những nguồn tài nguyên đã vơi cạn trong tự nhiên.

B. gia tăng khoảng cách thu nhập giữa các thành phần kinh tế.

C. làm thay đổi vị trí cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế. 

      D. làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 631 : Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định 

A. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

B. chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng.

C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. 

      D. tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.

Câu 632 : Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mục tiêu, phương pháp đấu tranh là chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 - 1939).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936).

C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1945). 

     D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

Câu 633 : Tinh chất điển hình của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là gì? 

A. Phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

B. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. 

C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

     D. Phong trào yêu nước theo phạm trù phong kiến.

Câu 634 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1 - 1959) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam đều khẳng định 

A. con đường cách mạng bạo lực ở miền Nam.

B. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.

      D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

Câu 635 : Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) gây ra đối với xã hội Việt Nam là 

A. tăng thêm mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến và tay sai.

B. làm cho nông dân phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng, bị cướp bóc ruộng đất. 

C. làm xuất hiện những mâu thuẫn mới trong xã hội, đời sống nhân dân khó khăn.

      D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

Câu 636 : Kẻ thù cụ thể, trước mắt của của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là 

A. thực dân Pháp và tay sai.

B. bọn phản động Pháp và tay sai.

C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. địa chủ phong kiến phản động.

Câu 637 : Sự kiện nào sau đây đã tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945? 

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 - 1939).

B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương (3 - 1945).

C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8 - 1945). 

      D. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện (5 - 1945).

Câu 638 : Cuộc “tẩy chay tư sản Hoa kiều” năm 1919 ở Việt Nam là hoạt động do lực lượng nào khởi xướng? 

A. Địa chủ vừa và nhỏ.

B. Tiểu tư sản trí thức.

C. Tư sản dân tộc.

D. Tư sản mại bản.

Câu 639 : Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam khác nhau ở điểm nào? 

A. Giải pháp kết thúc chiến tranh.

B. Lực lượng tham gia kháng chiến.

C. Chịu sự chi phối của cục diện đối đầu Xô - Mĩ.

D. Lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Câu 640 : Mục đích chung của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Rove (1949) ở Việt Nam là 

A. bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa.

B. tập trung quân Âu - Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh. 

C. tiến hành chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế.

      D. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.

Câu 642 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nambuộc Mĩ phải bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? 

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (30/4/1975).

B. Chiến dịch Tây Nguyên (24/3/1975).

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. 

      D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972.

Câu 643 : Nội dung nào không phải là biện pháp của Việt Nam đối với Trung Hoa Dân quốc và tay sai sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 

A. Nhường cho Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội.

B. Kiên quyết trừng trị những phần tử phản động có đủ bằng chứng.

C. Chấp nhận tiêu tiền quan kim và quốc tế. 

      D. Cung cấp toàn bộ lương thực, thực phẩm.

Câu 644 : Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch nào? 

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến dịch Tây Bắc năm 1953. 

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

    D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 645 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị tháng 10- 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương? 

A. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.

B. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp nông dân.

C. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản. 

     D. Xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc là nhiệm vụ hàng đầu.

Câu 646 : Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh?

A. Liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế, quân sự.

B. Hòa bình, hợp tác, phát triển.

C. Khủng bố, li khai đối đầu với nước lớn. 

     D. Cạnh tranh khốc liệt để cùng tồn tại.

Câu 647 : Thành tựu quan trọng nào sau đây về kinh tế mà Liên Xô đạt được từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX? 

A. Phóng tàu vũ trụ phương Đông bay vòng quanh Trái Đất.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

     D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 648 : Từ những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” vì lý do nào sau đây? 

A. Vấn đề Campuchia được giải quyết bằng Hiệp định hòa bình ký ở Pari (23/10/1993).

B. Các nước đã kí Hiến chương xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.

C. ASEAN từ 5 nước ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên. 

     D. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện tích cực.

Câu 650 : Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 -1884) thất bại là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

B. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

C. Triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng. 

     D. Triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

Câu 651 : Từ ngày 6-1 đến ngày 7-2-1930, Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt nam đã họp ở đâu?

A. Ma Cao (Trung Quốc).

B. Quảng Châu (Trung Quốc).

C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc).

D. Thượng Hải (Trung Quốc).

Câu 652 : Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào? 

A. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. 

     D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên Chủ nghĩa xã hội.

Câu 653 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Đông Dương có ý nghĩa như thế nào?

A. Tích lũy bài học đấu tranh vũ trang cho Cách mạng tháng Tám 1945.

B. Là cuộc tập dượt trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945.

C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám 1945. 

      D. Tập hợp lực lượng dân tộc chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 654 : Giữa những năm 40 của thế kỷ XX, Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây? 

A. Cách mạng khoa học - công nghệ.

B. Cách mạng kĩ thuật và công nghiệp.

C. Cách mạng công nghiệp.

D. Cách mạng công nghệ thông tin.

Câu 655 : Trận đánh nào sau đây mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông 1950? 

A. Cao Bằng

B. Đông Khê

C. Đình Lập

D. Thất Khê

Câu 656 : Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dựa trên cơ sở nào sau đây để đề ra “Chiến lược toàn cầu"? 

A. Sự cạnh tranh quyết liệt của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Sự hợp tác của các nước tư bản Tây Âu.

C. Tiềm lực kinh tế, quân sự và khoa học kĩ thuật vượt trội. 

     D. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 657 : Đặc điểm của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đến năm 1930 là gì?

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.

B. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.

C. Tồn tại song song hai khuynh hướng cứu nước: Vô sản và dân chủ tư sản. 

     D. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng phong kiến đến vô sản và dân chủ tư sản.

Câu 658 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam (1954 - 1975)?

A. Phong trào “Đồng khởi”.

B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Chiến thắng Bình Giã.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 659 : Nhận xét nào sau đây là đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 (1/1959) của Trung ương Đảng Lao động Việt Nam?

A. Thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng.

B. Chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng Việt Nam.

C. Thể hiện độc lập tự do. 

     D. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện đúng đắn độc lập, tự       chủ và quyết đoán của Đảng.

Câu 660 : Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

C. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 

     D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.

Câu 661 : Điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 5/1941 so với Hội nghị tháng 11/1939 là gì?

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức.

C. Thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc và tay sai. 

     D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

Câu 662 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa.

C. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi. 

     D. Kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.

Câu 663 : Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN (1967) là gì? 

A. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

B. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. 

C. Xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

     D. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 664 : Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 

A. Quốc tế Cộng sản chỉ đạo thống nhất cách mạng thế giới.

B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Sự tin tưởng, gắn bó của nhân dân đối với chính quyền. 

      D. Phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển nhanh chóng.

Câu 665 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mỹ là gì?

A. Làm bá chủ thế giới.

B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. 

      D. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mỹ La tinh.

Câu 666 : Quyết định nào củaHội nghị Ianta (tháng 2/1945) đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Liên Xô là quốc gia sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á.

B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới. 

      D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 667 : Trong những năm 1975-1979, quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách mạng Campuchia thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? 

A. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ.

B. Bảo vệ biên giới phía Bắc Việt Nam. 

C. Xây dựng hành lang chiến lược Đông - Tây.

      D. Xóa bỏ chế độ diệt chủng Pôn Pốt.

Câu 669 : Thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây? 

A. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.

B. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

     D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 670 : Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập ở Việt Nam mặt trận nào sau đây?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 

     D. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

Câu 671 : Điểm giống nhau về tình thế của Pháp khi tiến hành các kế hoạch: Kế hoạchRove, kế hoạchĐà Lát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1946-1954)? 

A. Đang ở thế chủ động tiến công trên các chiến trường.

B. Lâm vào thế phòng ngự trên toàn chiến trường Đông Dương.

C. Đã mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

      D. Đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.

Câu 672 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?

A. Các nước đã phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

B. Các quốc gia còn gặp nhiều khó khăn.

C. Các quốc gia vừa giành độc lập. 

      D. Mĩ muốn biến Đông Nam Á thành cái “sân sau” của mình.

Câu 673 : Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là gì? 

A. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

C. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. 

      D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 674 : Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929? 

A. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

B. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc. 

C. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn. 

       D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất. 

Câu 675 : Yếu tố nào ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tạo điều kiện để: "Chủ nghĩa xã hội chỉ còn phải làm cái việc làgieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi"? 

A. Các giai cấp mới ra đời.

B. Nền kinh tế tư bản xuất hiện.

C. Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội.

D. Tư tưởng phong kiến lạc hậu.

Câu 676 : Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của cuộcTổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (tháng 1/1946)? 

A. Ta tránh trường hợp phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù khi ta còn yếu.

B. Thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam với các nước Đồng minh.

C. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho nhà nước thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại. 

       D. Ta có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.

Câu 677 : Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX? 

A. Các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần vương nổ ra lẻ tẻ, không có sự liên kết.

B. Phong trào Cần vương không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

C. Thực dân Pháp có ưu thế vượt trội hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh. 

      D. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và thiếu đường lối đúng đắn.

Câu 678 : Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc.

B. Sự viện trợ của Mĩ. 

C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

D. Sự suy giảm của Liên Xô.

Câu 679 : Lí do nào khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn? 

A. Xác định lực lượng lãnh đạo là giai cấp công nhân.

B. Xác định lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân.

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho giai cấp nông dân. 

       D. Kết hợp đúng vấn đề dân tộc và giai cấp.

Câu 680 : Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, ...) đã chọn vì lý do nào?

A. Con đường cứu nước của họ mang nặng cốt cách phong kiến.

B. Người nhìn thấy hạn chế của các con đường cứu nước đó.

C. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.

      D. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản. 

Câu 682 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là 

A. lòng yêu nước và sức mạnh đoàn kết của nhân dân.

B. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản.

C. kết hợp được sức mạnh của dân tộc với thời đại. 

        D. có chính quyền dân chủ nhân dân vững mạnh.

Câu 685 : Năm 1911, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước trong bối cảnh 

A. đất nước Việt Nam đã bị mất độc lập, chủ quyền.

B. khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân đảng thất bại.

C. Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. 

      D. cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô Viết ra đời.

Câu 686 : “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam?

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Chiến tranh đặc biệt”.

D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 687 : Tháng 3/1921, Đảng Bonsevich Nga quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I. Lê-nin đề xướng trong bối cảnh 

A. cục diện hai chính quyền song song vẫn tồn tại.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất chưa kết thúc.

C. kế hoạch 5 năm lần thứ nhất hoàn thành.

      D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng. 

Câu 689 : Ý nào sau đây là biểu hiện quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực của Liên minh châu Âu (EU)? 

A. Các nước thành viên đều là những nước độc lập.

B. Không có sự đối lập về hệ tư tưởng, trình độ kĩ thuật cao.

C. Sử dụng đồng tiền chung châu Âu (EURO).

      D. Có khả năng mở rộng thêm các nước thành viên.

Câu 690 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh 

A. các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước.

B. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng khắp thế giới. 

     D. Nhật - Pháp cấu kết với nhau tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

Câu 691 : Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (năm 1947) của quân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh 

A. Pháp và Trung Hoa dân quốc cấu kết với nhau nhằm chống phá lực lượng cách mạng.

B. Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp và cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vẫn bị bao vây, cô lập. 

     D. kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị phá sản hoàn toàn.

Câu 693 : Trong cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975 - 1978), nhân dân Việt Nam đã 

A. đập tan sự cấu kết giữa Pháp và quân Tưởng.

B. chống thực dân Pháp trở lại xâm lược. 

C. trực tiếp chống lại quân đội Trung Quốc.

      D. chống lại tập đoàn “Khơme đỏ” ở Campuchia.

Câu 694 : Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây? 

A. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.

B. Thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

C. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước.

D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 695 : Nội dung nào sau đây là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)? 

 

B. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Nếu chương trình của Hội nghị.

D. Vạch kế hoạch về nước hành động.

Câu 696 : Quyết định của Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) và Hội nghị lần thứ 21/7/1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam? 

 

B. Cách mạng muốn thắng lợi phải có sự kết hợp đoàn kết dân tộc với đoàn kết quốc tế.

C. Nắm bắt kịp thời tình hình thực tiễn, đề ra chủ trương cách mạng phù hợp. 

     D. Phải sử dụng cách mạng bạo lực, đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 697 : Nhận định nào sau đây là đúng về Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941)? 

A. Khẳng định lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc là đúng đắn.

B. Hoàn chỉnh chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.

C. Đề ra chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

      D. Lần đầu tiên nhận thấy và khắc phục được hạn chế của Luận cương chính trị.

Câu 698 : Nhận xét nào sau đây không đúng về ba loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là: “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”? 

A. Đều chú trọng thực hiện chính sách bình định.

B. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của đế quốc Mĩ.

C. Đều thể hiện việc “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

      D. Nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 699 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là một cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo vì 

A. nhận thức đúng mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.

B. xác định đúng nhiệm vụ hàng đầu cho cách mạng Việt Nam.

C. thấu suốt con đường phát triển của cách mạng Việt Nam. 

     D. đã giải quyết hoàn toàn cuộc khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.

Câu 701 : Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có tác động trực tiếp đến Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của Việt Nam? 

A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

B. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh. 

C. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Nhật Bản.

      D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 702 : Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là 

A. giành lại thế chủ động trên chiến trường.

B. gây sức ép với ta trên bàn đàm phán.

C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 

     D. tiếp tục dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 703 : Sự kiện nào sau đây đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa? 

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời (4/1949).

B. Thông điệp của Tổng thống Mỹ Truman tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947).

C. Sự ra đời của NATO (4/1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5/1955). 

      D. Việc thực hiện Kế hoạch Mácsan” (6/1947).

Câu 704 : Sau sự tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta (1991), hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là 

A. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.

B. điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp.

C. giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột. 

      D. chạy đua vũ trang và điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế.

Câu 705 : Trong nửa sau thế kỉ XX, một trong những “con rồng” kinh tế châu Á là 

A. Campuchia.

B. Việt Nam.

C. Lào.

D. Hàn Quốc.

Câu 707 : Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất học kì đầu tiên đã quyết định 

A. chọn Hà Nội là thủ đô.

B. cải cách ruộng đất ở miền Nam.

C. thành lập Mặt trận Việt Minh.

D. tiến hành đổi mới đất nước.

Câu 708 : Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới vĩ tuyến 17. Đây là một nhận định 

A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. sai, vì theo Hiệp định, vĩ tuyến 17 chỉ là giới tuyến quân sự tạm thời.

C. đúng, vì sau Hiệp định, Việt Nam tồn tại hai chính quyền có thể chế chính trị khác nhau. 

       D. đúng, vì Mĩ đã nhảy vào và dựng lên chính quyền Việt Nam Cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.

Câu 709 : Ý nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945) Việt Nam và Cách mạng tháng Mười (năm 191 1917) Nga? 

A. Chịu tác động của Chiến tranh thế giới.

B. Đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước. 

C. Do chính đáng của giai cấp công nhân lãnh đạo.

      D. Xóa bỏ được các giai cấp bóc lột.

Câu 710 : Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX Việt Nam? 

A. Ba Đình (1886 - 1887).

B. Yên Thế (1884 - 1913).

C. Hương Khê (1885 - 1896).

D. Bãi Sậy (1883 - 1892).

Câu 711 : Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) đã kết thúc cục diện “vừa đánh vừa đàm”? 

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

B. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” (1972).

C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). 

      D. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh Việt Nam (1973).

Câu 712 : Ý nào sau đây không phải nguyên nhân dẫn đến ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương? 

A. Đông Dương trở thành vị trí chiến lược có ý nghĩa sống còn đối với Nhật.

B. Nhật biết Pháp có mưu đồ khôi phục quyền thống trị ở Đông Dương.

C. Nhật đã có đủ sức và thời cơ để độc chiếm Đông Dương. 

      D. Mâu thuẫn Nhật - Pháp trở nên gay gắt không thể dung hòa.

Câu 714 : Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam đều 

A. chủ động tiến công Pháp.

B. thể hiện nghệ thuật đánh điểm diệt viện.

C. thực hiện chiến tranh nhân dân. 

D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Câu 716 : Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cách mạng khoa học - công nghệ từ nửa sau thế kỉ XX?

A. Đưa nhân loại sang một nền văn minh mới.

B. Làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.

C. Chấm dứt sự vơi cạn của nguồn tài nguyên.

D. Gây nên các loại dịch bệnh mới.

Câu 718 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là quốc gia 

A. khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật.

B. đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng.

       C. chế tạo thành công bom nguyên tử.

        D. có nền công nghiệp đứng nhất thế giới.

Câu 720 : Phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 có hoạt động nào sau đây? 

A. Ám sát tên trùm mộ phu Badanh.

B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

C. Thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên. 

D. Vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam.

Câu 721 : Phong trào “Đồng khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã

A. làm sụp đổ hoàn toàn chỉnh quyền tay sai Ngô Đình Diệm. 

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. 

C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. 

     D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 722 : Với việc kí bản Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền  Việt Nam về 

A. kinh tế - văn hoá.

B. chính trị - quân sự.

C. kinh tế - quân sự.

D. chính trị - xã hội.

Câu 724 : Tháng 12 - 1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã giành thắng lợi lớn ở

A. Bắc Sơn và Võ Nhai.

B. Chợ Rạng và Đô Lương.

C. Phay Khắt và Nà Ngần.

D. Bắc Sơn và Đinh Bảng.

Câu 725 : Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (tháng 6 - 1929) là báo

A. Nhành lúa.

B. Thanh niên.

C. Búa liềm.

D. Chuông rè.

Câu 726 : Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973)  xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

D. chính quyền tay sai Dương Văn Minh.

Câu 727 : Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã? 

A. Nước Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập (1990).

B. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975).

C. Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (1993). 

    D. 17 nước châu Phi giành được độc lập (1960).

Câu 728 : Xu thế toàn cầu hoá diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của

A. cách mạng khoa học - công nghệ.

B. sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia.

C. sự phát triển quan hệ thương mại thế giới.

D. sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn.

Câu 729 : Năm 1949, Liên Xô đã đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Đa người lên mặt trăng.

B. Chế tạo thành công tàu ngầm.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 730 : Năm 1986, Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối

A. duy tân. 

B. cải tổ.

C. đổi mới.

D. cải cách.

Câu 731 : Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông (1919 - 1929), nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương là 

A. Bộ Thuộc địa Pháp.

B. Toàn quyền Đông Dương.

C. Kho bạc Nhà nước.

D. Ngân hàng Đông Dương.

Câu 733 : Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế  sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối SEV. 

C. Mĩ đưa ra “Học thuyết Truman”. 

D. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan”.

Câu 734 : Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành

A. trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

B. nước tư bản giàu tranh nhất thế giới.

C. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

D. siêu cường tài chính số một thế giới.

Câu 735 : Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ  đã 

A. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định".

B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam.

D. sử dụng những thủ đoạn ngoại giao mới.

Câu 736 : Năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập?

A. Campuchỉa, Lan, Inđônêxia.

B. Inđônêxia, Lào, Thái Lan.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.

D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 738 : Hội nghị Ban Chấp hảnh Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936)  xác định phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là kết hợp các hình thức

A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. 

B. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. 

C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. 

D. hợp pháp, bất hợp pháp, tiến công và nổi dậy.

Câu 739 : Tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là cuộc khởi nghĩa

A. Hương Khê (Hà Tĩnh).

B. Yên Thế (Bắc Giang).

C. Ba Đình Thanh Hoá).

D. Bãi Sậy (Hưng Yên).

Câu 740 : Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc  sông Bến Hải) làm

A. giới tuyến quân sự tạm thời.

B. vị trí tập kết của hai bên.

C. đường biên giới tạm thời.

D. vị trí tập kết của quân Pháp.

Câu 741 : Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của  Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định 

A. sự thắng lợi tuyệt đối của cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. sự khốn khổ của giai cấp bị bóc lột ở các nước thuộc địa.

C. bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.

D. con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam.

Câu 742 : Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Trung ương Đảng và Chính phủ  nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà thực hiện chủ trương 

A. toàn quốc kháng chiến chống Pháp.

B. kháng chiến chống Pháp tại Nam Bộ.

C. hòa hoãn với thực dân Pháp.

D. kí với Pháp Hiệp định Giơnevơ.

Câu 743 : Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám  năm 1945 ở Việt Nam là 

A. cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945.

B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C. phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939.

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 744 : Trong những năm 1897 – 1914, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực  dân Pháp ngày càng trở nên gay gắt vì thực dân Pháp

A. bắt đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. mở đầu bình định Việt Nam về quân sự.

C. bước đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Việt Nam.

D. đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam.

Câu 745 : Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên đất  nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội?

A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1954).

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1975).

C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (1954).

D. Hiệp định Pari được kí kết (1973).

Câu 746 : Trong giai đoạn 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc  Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. 

D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 747 : Mặt trận riêng đầu tiên ở Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương  trong thời kì cách mạng 1930 – 1945 là 

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.

Câu 748 : Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân Việt Nam phải tiến hành các cuộc chiến đấu  bảo vệ biên giới 

A. phía Đông và phía Bắc.

B. phía Tây và phía Bắc.

C. Tây Nam và phía Bắc.

D. Tây Nam và phía Đông.

Câu 749 : Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở nội dung  nào sau đây? 

A. Hình thức đấu tranh phong phú.

B. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

Câu 750 : Nội dung nào sau đây là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng  Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông  Dương tháng 11 – 1939? 

A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. 

B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. 

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. 

D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.

Câu 751 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919  – 1930 là 

A. tồn tại song song hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản.

B. phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

C. phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.

D. tồn tại song song hệ tư tưởng tư sản và phong kiến.

Câu 752 : Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc hội khóa I (1946) của Việt Nam đều  đưa ra quyết định nào sau đây? 

A. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. 

B. Quyết định Quốc kì, Quốc ca.

C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại.

D. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 753 : Điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới  thứ hai đến năm 1954 là 

A. kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản.

B. kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. 

C. cùng thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. 

D. cùng kháng chiến chống Pháp và Mĩ xâm lược.

Câu 755 : Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng  trong những năm 20 của thế kỉ XX đều 

A. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.

B. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. 

C. truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. 

D. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

Câu 756 : Nội dung nào sau đây đánh giá đúng về chủ trương của Đảng đối với vấn đề chống thù  trong giặc ngoài (từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946)?

A. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc.

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 757 : Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt (1961  – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1969), chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Hòa hoãn với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc để cô lập ta.

B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. 

C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.

D. Sử dụng quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ.

Câu 758 : Lối đánh nào được quân dân ta sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Đánh điểm, diệt viện.

B. Đánh nhanh, thắng nhanh.

C. Đánh chắc, tiến chắc.

D. Đánh du kích.

Câu 759 : Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1929 có ý nghĩa  như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Đánh dấu phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam chuyển sang tự giác hoàn toàn.

B. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 

D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

Câu 760 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã phản ánh đúng nghệ thuật  chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang, đó là sự kết hợp 

A. khởi nghĩa vũ trang với tiến công và nổi dậy.

B. tổng công kích với tổng khởi nghĩa.

C. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. tổng khởi nghĩa và tiến công quân sự.

Câu 761 : Chiến thắng nào sau đây khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến thắng Vạn Tường.

B. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.

C. Chiến thắng Núi Thành.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 762 : Nội dung nào sau đây không phản ánh âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? 

A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

C. Tạo ra ưu thế trên bàn đàm phán, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ. 

      D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 763 : Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ – nguy là gì? 

A. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

B. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.

Câu 764 : Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của đế quốc Mĩ được tiến hành sau thất bại của

A. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 

C. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

D. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 765 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? 

A. Nông nghiệp và thương nghiệp.

B. Giao thông vận tải.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

D. Công nghiệp chế biến.

Câu 766 : Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"?

A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực. 

B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt".

C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. 

      D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần.

Câu 767 : Yếu tố nào sau đây quyết định sự xuất hiện khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? 

A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. 

C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.

      D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

Câu 768 : Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại.

C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. 

       D. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ - Rudoven đã phát huy tác dụng trên thực tế.

Câu 769 : Âm mưu của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ là 

A. giành lại thế chủ động trên chiến trường.

B. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.

C. dùng người Mỹ đánh người Việt.

D. dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 770 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (tháng 7 -1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? 

A. Chống đế quốc.

B. Chống phong kiến.

C. Chống đế quốc, chống phong kiến.

       D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 771 : Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) được Đảng Cộng sản Đông Dương phát động trong bối cảnh nào sau đây? 

A. Quân phiệt Nhật độc chiếm Đông Dương.

B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh.

C. Thực dân Pháp dâng Việt Nam cho Nhật lần thứ nhất. 

       D. Nhật – Pháp câu kết cùng cai trị Đông Dương.

Câu 772 : Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II (tháng 2 – 1951) quyết định đổi tên Đảng thành 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 773 : Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh nào? 

A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt Nam là rất lớn.

B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.

C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định. 

       D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít.

Câu 774 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 – 1941) có ý nghĩa 

A. bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.

B. mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam: tập trung giải quyết hoàn thành nhiệm vụ dân chủ.

C. hoàn chỉnh chủ trương của Đảng được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939.

       D. đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Việt Nam, giai đoạn đấu tranh chính trị giành           chính quyền về tay nhân dân.

Câu 775 : Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) diễn ra trong hoàn cảnh nào sau đây?

A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đang bước vào giai đoạn quyết định.

B. Kinh tế ổn định nhưng chính trị bất ổn. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện điều kiện sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao. 

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn. 

      D. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử: "khủng hoảng thừa".

Câu 776 : Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ 

A. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam.

B. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc. 

C. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây.

D. biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam.

Câu 777 : Bài học từ việc ký Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam hiện nay là 

A. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.

B. tranh thủ không điều kiện từ sự giúp đỡ quốc tế. 

C. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.

      D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.

Câu 779 : Bước sang năm 1953, thái độ của Pháp về cuộc chiến tranh ở Đông Dương có thay đổi gì? 

A. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.

B. Muốn trì hoãn việc đàm phán hoà bình. 

C. Muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. Muốn kéo dài cuộc chiến tranh.

Câu 780 : Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì? 

A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.

B. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. 

     D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.

Câu 781 : Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1919 – 1960)? 

A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng, diệt cộng".

B. Nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.

C. Chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. 

     D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

Câu 782 : Vào ngày 10 – 10 – 1954 đã diễn ra sự kiện nào sau đây? 

A. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.

B. Những tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

C. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng. 

      D. Trung ương Đảng và Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.

Câu 783 : Phong trào "vô sản hoá" do tổ chức nào sau đây phát động? 

A. Việt Nam Cách mạng đảng.

B. Tân Việt Cách mạng đảng. 

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 784 : Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hoá đối với Việt Nam? 

A. Là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.

B. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

C. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên hiện đại hoá đất nước. 

     D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 785 : Trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70), Liên Xô đã đạt được thành tựu nào sau đây? 

A. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học. 

B. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ. 

C. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới. 

    D. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

Câu 786 : Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã họp ở đâu? 

A. Pháp.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Câu 788 : Sự kiện nào đã đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp? 

A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất.

B. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai.

C. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An.

D. Triều đình kí Hiệp ước Hcmăng và Hiệp ước Patonốt.

Câu 789 : Thắng lợi tiêu biểu của quân và dân ta vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là 

A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.

B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long.

      D. chiến thắng Tây Nguyên.

Câu 790 : Hội nghị nào của Đảng đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu? 

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21. 

      D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24.

Câu 791 : Tình hình Campuchia trong những năm 1979 – 1989 mang đặc điểm gì sau đây? 

A. Campuchia đẩy mạnh tiến trình hoà hợp, hoà giải dân tộc.

B. Tập đoàn Khơme Đỏ tiến hành chính sách diệt chủng tàn bạo, tàn sát hàng triệu người dân vô tội.

C. Đất nước dần ổn định, kinh tế phát triển.

       D. Diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia với các phe phái           đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme Đỏ.

Câu 792 : Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? 

A. Đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.

B. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 

      D. Tổng tiến công và nổi dậy.

Câu 793 : Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

D. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

Câu 794 : Trong những năm đầu khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn đã 

A. hợp tác với Pháp để chống lại nhân dân Việt Nam.

B. cùng nhân dân Việt Nam đánh Pháp.

C. tỏ thái độ thương lượng với Pháp.

      D. vừa đánh Pháp, vừa phản bội quyền lợi dân tộc.

Câu 795 : Ý nghĩa nào sau đây là của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947? 

A. Chiến thắng đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp và buộc phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta.

B. Với chiến thắng này, ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường.  

C. Là chiến dịch đầu tiên ta chủ động mở và giành thắng lợi lớn, có vũ động viên tinh thần kháng chiến quân dân cả nước.

       D. Chiến thắng đã đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cuộc kháng chiến: ta đã giành thế chủ               động trên chiến trường chính.

Câu 796 : Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở đầu cách mạng Cuba chống lại chế độ độc tài Batixta? 

A. Xây dựng lực lượng ở Xiera Maextơra.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa.

C. Cuộc vượt biển trở về Cuba của Phi đen Cátơrôcùng 81 chiến sĩ.

       D. Cuộc tấn công vào La Habana.

Câu 797 : Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là gì? 

A. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Việt Nam trở thành nơi phản ánh sâu sắc nhất mâu thuẫn giữa hai phe.

      D. Chiến đấu chống chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mỹ và tay sai.

Câu 798 : Cuối tháng 8 - 1945, quân đội của các nước Đồng minh nào sau đây đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Anh, Pháp.

B. Nhật, Pháp.

C. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 799 : Sự kiện nào sau đây chứng tỏ rằng “chiến tranh lạnh" đã bao trùm cả thế giới? 

A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

C. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO. 

      D. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san”.

Câu 800 : Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9 - 1940 là gì? 

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.

C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.

      D. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.

Câu 801 : Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương? 

A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

B. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.

C. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. 

     D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.

Câu 802 : Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.

B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. 

       D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Câu 803 : Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng thánh Tám là

A. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

B. mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.

C. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim. 

      D. lật đổ chính quyền cách mạng ở Việt Nam.

Câu 804 : Trong sự phát triển "thần kỳ" của Nhật Bản nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

A. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản. 

B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.

C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.

     D. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

Câu 805 : Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai Việt Nam với tên gọi 

A. Đảng Lao động Việt Nam.

B. Đảng Dân chủ Đông Dương.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 806 : Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

      D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 807 : Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa 

A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch. 

C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

Câu 808 : Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của

A. Báo Sự thật.

B. Báo Thanh niên.

C. Báo Nhân đạo.

D. Báo Người cùng khổ.

Câu 809 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

C. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. 

     D. triển khai kế hoạch toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 810 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?

A. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.

B. Đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại.

C. Trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu. 

     D. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.

Câu 811 : Điểm chung trong nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc (1945), Định ước Henxinki (8 - 1975) và Hiệp ước Bali (2 - 1946) là gì? 

A. Tăng cường hỗ trợ nhân đạo cho các nước đang phát triển.

B. Thúc đẩy nhanh việc hợp tác về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

C. Ủng hộ việc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

     D. Duy trì nền hòa bình và an ninh trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 812 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

B. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

C. Chính sách theo chủ nghĩa biệt lập” của Mỹ và Anh. 

     D. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu.

Câu 813 : Chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nhằm 

A. Tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

B. Kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. 

C. Tăng cường công tác vận động quần chúng. 

     D. Phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

Câu 814 : Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai- Oasinhtơn? 

A. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.

B. Gây ra những ảnh hưởng trên phạm vi toàn thế giới.

C. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc. 

      D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc thắng trận.

Câu 815 : Trận đánh nào mở màn trong Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? 

A. Trận đánh ở Cao Bằng.

B. Trận đánh ở Đông Khê.

       C. Trận đánh ở Đình Lập.

        D. Trận đánh ở Thất Khê.

Câu 816 : So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là 

A. kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.

B. kết hợp đấu tranh công khai và bí mật.

C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. 

      D. kết hợp đấu tranh nghệ trường và đấu tranh kinh tế.

Câu 817 : Tư tưởng cốt lõi thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:

A. độc lập và tự do.

B. ruộng đất cho dân cày.

C. tự do.

D. đoàn kết cách mạng thế giới.

Câu 818 : Sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để lại bài học nào sau đây cho Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay? 

A. Xây dựng nền công nghiệp dựa trên nguyên liệu trong nước.

B. Nhận viện trợ, liên minh chặt chẽ với tất cả các nước.

C. Tập trung nguồn lực để phát triển quốc phòng. 

     D. Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 819 : Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.

B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. 

     D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 820 : Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì 

A. bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để.

B. bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc.

C. chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn. 

      D. chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến.

Câu 821 : Một trong những lí do khiến Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945 là gì? 

A. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng.

B. Xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.

C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. 

      D. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 822 : Dựa vào điều kiện nào để Đảng ta xác định hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 – 1939 là công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp? 

A. Chủ nghĩa phát xít đang chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh.

B. Quốc tế Cộng sản xác định mục tiêu đấu tranh là đòi hoà bình, dân chủ.

C. Chính phủ Pháp cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. 

      D. Lực lượng chính trị ở Việt Nam đã trở thành một lực lượng hùng hậu.

Câu 823 : Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? 

A. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.

B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919).

C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).

      D. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917). 

Câu 824 : Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì 

A. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ hoàn toàn.

B. hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.

C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn. 

      D. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 825 : Đặc điểm chung của khu vực Đông Bắc Á là 

A. đều bị các nước tư bản phương Tây thống trị và nô dịch.

B. có diện tích lớn nhất thế giới, khí hậu khắc nghiệt nhất.

C. đều là thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ. 

      D. đông dân nhất thế giới, có tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 826 : Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu biểu nào về khoa học - kĩ thuật? 

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

B. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. 

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. 

      D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.

Câu 827 : Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947? 

A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên của quân đội ta.

B. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân ta chủ động mở.

C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta. 

      D. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.

Câu 828 : Mĩ là nước khởi đầu cuộc 

A. cách mạng khoa học - công nghệ.

B. cách mạng kĩ thuật và công nghiệp.

C. cách mạng công nghệ thông tin.

D. cách mạng công nghiệp.

Câu 829 : Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là

A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.

C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. 

      D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

Câu 830 : Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là 

A. Thành phần tham gia.

B. Hình thức đấu tranh.

C. Khuynh hướng cách mạng.

D. Địa bàn hoạt động.

Câu 831 : Nguồn gốc sâu xa dẫn đến tình trạng Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Xô - Mĩ là do 

A. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới.

B. CNXH trở thành hệ thống.

C. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược. 

      D. Liên Xô trở thành chỗ dựa của cách mạng thế giới.

Câu 832 : Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là 

A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

B. thành lập chính phủ dân chủ cộng hoà thay cho chính quyền Xô viết.

C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại. 

      D. tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất tập trung vào giải phóng dân tộc”.

Câu 833 : Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đánh dấu sự hoàn chỉnh về chủ trương chỉ đạo cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 - 1945? 

A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương tháng 3 – 1945.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11 1939. 

C. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 – 1941.

       D. Hội nghị toàn quốc của Đảng tháng 8 – 1945.

Câu 834 : Điểm chung của ba kế hoạch: Rove, Đà Lát đơ Tátxinhi và Nava là 

A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.

C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra. 

      D. muốn giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 835 : Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác? 

A. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.

B. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.

C. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập. 

      D. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 836 : Một trong những tác động tiêu cực của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là gì? 

A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.

B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. 

     D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng.

Câu 837 : Bài học nào của Cách mạng tháng Tám 1945 được áp dụng để giải quyết những vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay? 

A. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, cô lập kẻ thù.

B. Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác - Lê nin vào thực tiễn cách mạng.

C. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức. 

      D. Kết hợp linh hoạt các hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 838 : Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là 

A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau.

B. Phát triển mạnh mẽ về kinh tế, một số nước trở thành “con rồng” kinh tế Châu Á.

C. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. 

     D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ và kiểu mới của chủ nghĩa thực dân.

Câu 839 : Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì? 

A. Cải cách giáo dục.  

B. Khai giảng các bậc học.

C. Chống giặc dốt.

D. Bổ túc văn hóa.

Câu 840 : Giai đoạn từ 1885 đến năm 1888, nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện nhiệm vụ chủ yếu gì? 

A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp.

B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.

C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu.

      D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp.

Câu 841 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế Nhật phát triển thần kì những năm 60-70 của thế kỉ XX? 

A. Nguồn nhân lực nhập cư tài giỏi.

B. Nhà nước điều tiết hiệu quả nền kinh tế.

C. Các công ty Nhật có khả năng cạnh tranh cao.

D. Ít đầu tư vốn cho hoạt động quân sự.

Câu 842 : Thời kì đầu sau khi giành độc lập nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây?

A. Hiện đại hoá đất nước.

B. Kinh tế hướng nội.

C. Kinh tế hướng ngoại.

D. Toàn cầu hoá.

Câu 843 : Điểm giống trong các kế hoạch quân sự của Pháp ở Việt Nam từ cuối năm 1950 đến 1953 là gì?

A. Ra đời trong thế bị động.

B. Muốn cắt đứt liên lạc giữa ta với quốc tế.

C. Ra đời trong thể chủ động.

D. Không còn sự viện trợ của Mĩ.

Câu 844 : Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thành tựu to lớn mà Mi đạt được là gì? 

A. Góp phần thu hẹp hệ thống xã hội chủ nghĩa.

B. Đứng số 1 thế giới về công nghiệp vũ trụ.

C. Vượt qua Liên Xô về quân sự trong chạy đua vũ trang.

     D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Mĩ ở nhiều nơi.

Câu 845 : Sau khi kế hoạch Rove phá sản, tháng 12 năm 1950 Mĩ tiếp tục giúp Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây? 

A. Đánh nhanh thắng nhanh.

B. Nava.

C. Đánh lâu dài.

D. Đờ Lát đơ Tatxinhi.

Câu 846 : Đâu không phải là bài học kinh nghiệm mà phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho thời kì sau? 

A. Xây dựng khối liên minh công nông.

B. Tập dượt quần chúng đấu tranh công khai hợp pháp. 

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh giành chính quyền. 

      D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 848 : Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã sử dụng sách lược nào sau đây để đối phó với kẻ thù khi chúng kí Hiệp ước Hoa - Pháp (2/1946)? 

A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để ngăn chặn Pháp.

B. Hòa với Pháp để đánh trả Trung Hoa Dân quốc.

C. Vũ trang đánh Pháp và Trung Hoa Dân quốc. 

      D. Hòa với Pháp để đẩy Trung Hoa Dân quốc về nước.

Câu 850 : Lực lượng nào sau đây giữ vai trò chủ lực trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? 

A. Quân viễn chinh Mĩ.

B. Quân Đại Hàn Dân Quốc.

C. Quân đội Sài Gòn.

D. Quân đồng minh của Mĩ.

Câu 851 : Một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là gì? 

A. Quân đồng minh giữ vai trò quan trọng.

B. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu.

C. Quân đánh thuê giữ vai trò quan trọng.

D. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

Câu 852 : Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc 

A. lấy quân sự làm trọng điểm.

B. lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm.

C. lấy kinh tế làm trọng tâm.

D. lấy chính trị làm trọng điểm.

Câu 853 : Quân đội Sài Gòn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ giữ vai trò nào sau đây?

A. Hỗ trợ quân Mỹ trong các cuộc hành quân tìm diệt căn cứ cách mạng.

B. Trực tiếp điều khiển pháo đài bay B52 phá hoại miền Bắc.

C. Hỗ trợ quân đội Mĩ tiến hành xâm lược Lào và Campuchia. 

       D. Lực lượng tham chiến chính trên chiến trường.

Câu 854 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 được mở màn bằng chiến dịch quân sự nào?

A. Hồ Chí Minh.

B. Đường 14-Phước Long.

C. Tây Nguyên.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 855 : Theo nguyên tắc của Liên hợp quốc, các nước phải chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 

A. tất cả các nước thành viên Liên hợp quốc.

B. tất cả các nước trong phe Đồng minh. 

C. các nước lớn trong Hội đồng Bảo an. 

D. các nước thuộc phe tư bản chủ nghĩa.

Câu 856 : Ở Việt Nam, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, có thể vận động các giai tầng khác nào sau đây tham gia cách mạng? 

A. Tư sản mại bản, đại địa chủ, binh lính Việt trong quân đội Pháp.

B. Tư sản mại bản, đại địa chủ tư sản Pháp.

C. Tất cả tư sản và địa chủ Việt Nam. 

     D. Tư sản dân tộc, phú nông, trung tiều địa chủ.

Câu 857 : Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương 1936 - 1939 là 

A. chỉ tập trung đấu tranh công khai.

B. chuyển sang bí mật, bất hợp pháp.

C. kết hợp hợp pháp với bất hợp pháp.

D. kết hợp bí mật với bất hợp pháp.

Câu 858 : Chiến dịch nào sau đây của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 1954) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới 1950.

C. Chiến dịch Đông Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 859 : Xu thế toàn cầu hoá là hệ quả của

A. xu thế hoà hoãn giữa hai khối Đông-Tây.

B. cuộc Cách mạng khoa học công nghệ. 

C. sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội đối lập.

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 860 : Thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) là

A. tiến hành phá hàng loạt ấp chiến lược ở nông thôn miền Nam.

B. ồ ạt đưa quân Mỹ sang tiêu diệt lực lượng cách mạng Việt Nam.

C. đưa quân đội Sài Gòn sang xâm lược Lào, Campuchia.

     D. thực hiện chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận”.

Câu 861 : Các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1975 đều nhằm mục đích gì?

A. Thực hiện bình định, chiếm đất giành dân.

B. Dùng người Việt đánh người Việt. 

C. Biến miền Nam Việt Nam thành sân sau của Mĩ.

     D. Áp đảo ta mong giành lại thế chủ động.

Câu 862 : Nhận xét nào sau đây là phù hợp với đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam trong thời kì 1919-1925? 

A. Chỉ đòi một số quyền lợi về tự do dân chủ.

B. Chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế, còn mang tính tự phát.

C. Ý thức chính trị rõ rệt, chuyển mạnh sang tự giác. 

      D. Chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức.

Câu 863 : Động lực quan trọng nhất thúc đẩy các giai tầng ở Việt Nam chống lại ách thống trị của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? 

A. Tinh thần dân tộc và chủ nghĩa yêu nước.

B. Quốc tế cộng sản ra đời và lãnh đạo cách mạng. 

C. Quyền lợi kinh tế của các giai cấp trong xã hội.

      D. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 864 : Âm mưu chủ yếu của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc 1947 là gì?

A. Tìm một lối thoát danh dự khỏi cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Gây thanh thể để xoa dịu phong trào phản đối chiến tranh ở Pháp.

C. Giành lại thể chủ động chiến lược tại địa bàn rừng núi. 

     D. Nhanh chóng tiêu diệt cơ quan đầu não của ta, kết thúc chiến tranh.

Câu 865 : Lực lượng chính trị quần chúng trong Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam được tập hợp trong 

A. Mặt trận Việt Nam độc lập ninh.

B. Hội thanh niên cứu quốc.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 866 : Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình ở khu vực Đông Nam Á.

B. Mở ra kỷ nguyên mới, kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên Chủ nghĩa xã hội.

C. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, mang tính dân tộc rõ nét. 

     D. Mang tính chất dân chủ công khai từ nông thôn đến thành thị.

Câu 867 : Nhận xét nào sau đây phù hợp về những kẻ thù ngoại xâm có mặt ở nước ta sau Cách mạng Tháng Tám 1945? 

A. Chúng mâu thuẫn và tranh giành quyền lợi lẫn nhau.

B. Nhiệm vụ chính của chúng vẫn là giải giáp phát xít.

C. Có âm mưu trái ngược với nguyện vọng của nhân dân ta. 

      D. Chỉ duy nhất có thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm.

Câu 868 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam? 

A. Đọc được Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).

B. Đưa yêu sách đòi các quyền dân chủ đến Hội nghị Vécxai (1919).

C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920). 

     D. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).

Câu 869 : Trong những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX, nhân dân Châu Phi đấu tranh mạnh mẽ nhằm mục đích gì sau đây? 

A. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. 

B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ. 

C. Chống thực dân giải phóng dân tộc.

      D. Chống lại sự ảnh hưởng của các cường quốc.

Câu 870 : Hoạt động nào sau đây là của tiểu tư sản thành thị Việt Nam trong những năm 1919-1925? 

A. Tổ chức phong trào chấn hưng hàng nội hoá, bài trừ hàng ngoại hoá.

B. Bao động vũ trang cướp chính quyền từ tay kẻ thù.

C. Ra sức tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

      D. Tổ chức các phong trào yêu nước dân chủ công khai.

Câu 871 : Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng Tháng Tám 1945, biện pháp trước mắt của Chính phủ và Hồ Chủ tịch đề ra là 

A. kêu gọi đồng bào chia sẻ, đùm bọc lẫn nhau.

B. đẩy mạnh phát triển công thương nghiệp.

C. điều hoà thóc gạo từ Đồng bằng Bắc Trung Bộ lên miền núi.

      D. đẩy mạnh trồng trọt, tăng gia sản xuất.

Câu 872 : Nội dung nào sau đây không được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)? 

A. Kẻ thù cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. Triệt để đòi quyền lợi cho các giai cấp bị bóc lột. 

     D. Nhiệm vụ chống đế quốc giải phóng dân tộc.

Câu 873 : Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO (1949) và Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.

B. Hình thành khuôn khổ của trật tự hại cực Ianta.

C. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. 

      D. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

Câu 874 : Điểm tương đồng của các cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong năm 1945 Việt Nam là gì?

A. Tiến hành khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.

B. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên phạm vi cả nước.

C. Lực lượng cách mạng đã được chuẩn bị chu đáo trước khi khởi nghĩa. 

      D. Dưới sự lãnh đạo của Đảng quần chúng đánh Nhật và tay sai.

Câu 875 : Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

B. Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù từ hai chỉ còn có một. 

C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

      D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 876 : Âm mưu sâu xa của Pháp khi ký Hiệp ước Hoa-Pháp (2/1946) với quân Trung Hoa Dân quốc là 

A. giúp Trung Hoa Dân quốc tập trung đối phó với Đảng Cộng sản Trung Quốc.

B. muốn có một số quyền lợi kinh tế, chính trị trên đất Trung Quốc.

C. muốn hợp thức hóa việc đưa quân ra Bắc để thôn tính toàn bộ Việt Nam.

      D. đưa quân ra Bắc Việt Nam để làm nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.

Câu 878 : Điềm kế thừa và phát triển của Hội nghị Trung ương Đảng lần VIII (5/1941) so Hội nghị Trung ương (11/1939) trước đó là gì? 

A. Đề cao nhiệm vụ giai cấp, giải quyết vấn đề giai cấp ở nêng Việt Nam.

B. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề dân tộc ở từng nước Đông Dương,

C. Đề cao giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc trên toàn Đông Dương. 

      D. Tạm gác nhiệm vụ dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ trên toàn Đông Dương.

Câu 879 : Một trong những thành tựu mà Liên Xô đạt được từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là 

A. chỉ đứng sau Mĩ về công nghiệp điện hạt nhân.

B. chủ nợ lớn nhất của thế giới.

C. cân bằng với Mĩ về kinh tế, tài chính. 

      D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 880 : Điểm mới trong hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936-1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 là gì? 

A. Chỉ tập trung vào đấu tranh công khai và hợp pháp.

B. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.

C. Đấu tranh bí mật bất hợp pháp, vũ trang cướp chính quyền từ tay địch. 

      D. Kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 881 : Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào? 

A. Liên Xô, Mỹ, Anh.

B. Anh, Pháp, Mỹ.

C. Liên Xô, Mĩ, Đức.

D. Anh, Pháp, Liên Xô.

Câu 882 : Ngày 24/10/1945, văn kiện nào sau đây của Liên Hợp Quốc chính thức có hiệu lực?

A. Văn kiện về quyền con người.

B. Hiến chương Liên hợp quốc.

C. Tuyên ngôn Liên hợp quốc.

D. Công ước Liên hợp quốc.

Câu 883 : Đầu tháng (8/1975), 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canada đã ký kết văn kiện gì?

A. Định ước Henxinki.

B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.

C. Hiệp định về những cơ sở quan hệ của Đông Đức và Tây Đức. 

      D. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

Câu 884 : Sau khi Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ, “quốc gia kế tục Liên Xô” là 

A. Belarut.

B. Cadácxtan.

C. Ucraina.

D. Liên bang Nga.

Câu 885 : “Lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. cách mạng Cuba.

B. cách mạng Vênêxuala.

C. cách mạng Braxin.

D. cách mạng Mêhicô.

Câu 886 : Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược gì? 

A. Chiến lược kinh tế hướng nội. 

B. Chiến lược kinh tế hưởng ngoại.

C. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

       D. Chiến lược “Mở cửa” nền kinh tế.

Câu 887 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mỹ 

A. phát triển thần kì.

B. phát triển mạnh mẽ.

C. thiệt hại nặng nề.

D. suy giảm mạnh mẽ.

Câu 888 : Học thuyết nào đánh dấu “sự trở về châu Á” trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản?

A. Học Thuyết Hasimôtô.

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Kaiphu.

D. Học thuyết Phucưđa.

Câu 889 : Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? 

A. An Nam trẻ.

B. Thanh niên.

C. Người cùng khổ.

D. Người nhà quê.

Câu 890 : Hoạt động tiêu biểu nhất của Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. ám sát trùm mộ phu Badanh.

B. bất hợp tác với Pháp.

C. khởi nghĩa Yên Bái.

D. vận động binh lính khởi nghĩa.

Câu 891 : Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập (6/1945) gồm các tỉnh: 

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

B. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. 

      D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 892 : Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong 

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (14 đến 15/8/1945).

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 17/8/1945).

      D. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945).

Câu 893 : Ngày 6/1/1946, đã diễn ra sự kiện lịch sử nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà?

A. Quốc hội cho lưu hành đồng tiền Việt Nam mới.

B. Việt Nam và Pháp ki Hiệp định Sơ bộ.

C. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên. 

       D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá I.

Câu 894 : Cơ quan chuyên giải quyết nạn đốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có tên gọi là gì?

A. Nha học chính.

B. Ty học vụ.

C. Ty Bình dân học vụ.

D. Nha Bình dân học vụ.

Câu 895 : Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp" của Đảng cộng sản Đông Dương được đề ra trong chiến dịch nào? 

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) sở hoà bình.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).

        D. Tiến công chiến lược đông - xuân (1953 1954).

Câu 896 : Thắng lợi mở đầu trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của Mĩ là 

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Núi Thành, Vạn Tường.

C. Chiến thắng Mậu Thân.

D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 897 : Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 1965) của Mĩ? 

A. quãn đồng minh.

B. Tính đánh thuê.

C. quân viễn chỉnh Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn.

Câu 898 : Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) của Đảng Lao động Việt Nam chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào? 

A. Quân sự, chính trị, ngoại giao.

B. Chính trị, quân sự. 

C. Quân sự, ngoại giao.

D. Chính trị, ngoại giao.

Câu 899 : Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975? 

A. Châu Đốc.       

B. Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên.

D. Huế - Đà Nẵng.

Câu 900 : Trong những năm (1975 - 1985), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? 

A. Tiến hành đổi mới đất nước.

B. Đấu tranh giành chính quyền.

C. Thống nhất đất nước về mật nhà nước.

D. Đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 901 : Cuộc khởi nghĩa chống Pháp tiêu biểu của nông dân và nhân dân các dân tộc miền núi cuối thế kỉ XIX là 

A. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

B. khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. khởi nghĩa Hương Khê.

D. khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 902 : Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới tháng 2 năm 1917 ở Nga.

C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp. 

      D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây.

Câu 903 : Tháng 8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Toàn cầu hoá.

B. Hoà hoãn Đông - Tây.

C. Đa cực, nhiều trung tâm.

D. Liên kết khu vực.

Câu 904 : Trong những năm 1973 - 1991, sự phát triển kinh tế Tây Âu thường diễn ra xen kẽ với không hoàng, suy thoái ngắn, chủ yếu là do 

A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. thị trường tiêu thụ hàng hoá bị thu hẹp đáng kể.

C. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu. 

     D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 905 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nhằm 

A. tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.

B. làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối. 

C. đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc.

      D. xoá bỏ phương thức sản xuất phong kiến.

Câu 906 : Ở Việt Nam, đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào? 

A. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

B. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

C. Cuộc đấu tranh của công nhận Vinh - Bến Thuỷ. 

      D. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Câu 907 : Trong những năm 1946 - 1950, để từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếpvào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã 

A. kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.

B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rove.

C. viện trợ cho Pháp xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. 

       D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.

Câu 908 : Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chiến lược chiến tranh nào? 

A. Chiến tranh cục bộ. 

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Việt Nam hoá chiến tranh.

D. Đông Dương hoả chiến tranh.

Câu 909 : Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

B. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa. 

C. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.

D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.

Câu 910 : Những tác động của Chiến tranh lạnh tới hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam được thể hiện qua nhiều phương diện, ngoại trừ việc 

A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17.

B. nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Việt Nam được Liên Xô giúp đỡ, tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). 

       D. từ năm 1950, Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương của Pháp.

Câu 911 : Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào dưới đây? 

A. Làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam chuyển hẳn sang quỹ đạo vô sản.

B. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản. 

        D. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

Câu 912 : Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có điểm giống nhau về 

A. nền tảng tư tưởng.

B. động cơ cách mạng.

C. phương pháp đấu tranh.

D. xu hướng phát triển.

Câu 913 : Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng biểu hiện về tính chất dân chủ trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo? 

A. Chống lại kẻ thù là chủ nghĩa phát xít, bọn phản động thuộc địa.

B. Đấu tranh đồi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ cho nhân dân.

C. Tạm thời gác lại hai nhiệm vụ chiến lược để chống phong kiến.

      D. Lực lượng của phong trào được tập hợp trong mặt trận dân chủ. 

Câu 914 : Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là 

A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước.

B. xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc.

C. quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc. 

       D. thành lập chính quyền nhà nước công nông binh của đông đảo quần chúng lao động.

Câu 915 : Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đồng 1950 của quân dân Việt Nam là về 

A. tinh thần quyết tâm của dân tộc.

B. lực lượng tham gia chiến dịch.

C. lực lượng chỉ đạo chiến dịch.

D. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch.

Câu 916 : Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ

A. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.

B. tác động của Chiến tranh lạnh.

C. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. 

D. sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 917 : Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? 

A. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

B. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

C. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.

       D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.

Câu 918 : Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? 

A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.

B. Đây là cuộc cách mạng chỉ mang tính dân tộc.

C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. 

      D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.

Câu 919 : Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 không phải là 

A. chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.

B. nơi đối phương bất khả xâm phạm. 

C. nơi giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.

       D. nơi tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ mới.

Câu 920 : Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là 

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.

B. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.

C. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

       D. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. 

Câu 921 : Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, cách đánh nào được bộ đội ta sử dụng phổ biến? 

A. Đánh du kích, phục kích.

B. Đánh tập trung quy mô lớn.

C. Đánh điểm, diệt viện.

D. Đánh công sự kiên cố.

Câu 922 : Sự khác biệt căn bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. 

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ La-tinh là giai cấp tư sản dân tộc.

C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang, Mĩ La-tinh là đấu tranh chính trị. 

     D. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa             thực dân cũ.

Câu 923 : Sự ra đời của “học thuyết Phucưđa” được coi như là mốc đánh dấu

A. sự xác lập liên minh Mĩ - Nhật. 

B. sự trở về châu Á của Nhật Bản.

C. sự xác lập mối quan hệ Nhật Bản - Tây Âu.

     D. Nhật Bản trở thành thành viên của Liên hợp quốc.

Câu 924 : “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của đồng bào miền Nam Việt Nam trong 

A. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ thi hành hiệp định Giơnevơ 1954.

B. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960).

C. Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược (1961 – 1965). 

     D. Cuộc đấu tranh yêu cầu Mỹ rút quân về nước (1965 – 1968).

Câu 925 : Trong những năm 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện việc tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” nhằm

A. tập trung mọi nguồn lực cách mạng để giải quyết vấn đề dân tộc.

B. lôi kéo tư sản, trung – tiểu địa chỉ tham gia cách mạng.

C. tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

     D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới đánh đổ chúng.

Câu 926 : Nghị quyết Hội nghị (11 - 1939), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng chỉ đạo cách mạng là 

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. chống phát xít, chống chiến tranh.

C. đánh đổi phong kiến và đánh đổ đế quốc.

D. đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa.

Câu 927 : Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1939 - 1945 là 

A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

C. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ. 

    D. đánh đuổi đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.

Câu 928 : Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì? 

A. Lập ra các Hội Ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp. 

     D. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.

Câu 929 : Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra ở Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 14 – 15/8/1945 đã 

A. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước của Đảng.

B. đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

C. thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

     D. quyết định những vấn đề quan trọng về đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.

Câu 930 : Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam và cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917 có điểm giống nhau nào sau đây? 

A. Giải phóng các dân tộc bị áp bức.

B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít.

C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột.

D. Thành lập nhà nước công nông binh.

Câu 931 : Đầu năm 1945, vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là 

A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. 

     D. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 932 : Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật cứu nước” (1945) ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu 

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. 

C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.

     D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 933 : Sự kiện nào là mốc mở đầu Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga? 

A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.

B. Hơn 60 nghìn binh lính đã đứng về phía cách mạng.

C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.

     D. Nga hoàng Ni-cô-lai II tuyên bố thoái vị.

Câu 934 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

C. Diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. 

      D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 935 : Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều là 

A. chỗ đóng quân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B. chỗ dựa tốt về tinh thần cho quần chúng cách mạng.

C. nơi bảo vệ được an toàn tuyệt đối cơ quan đầu não. 

      D. nơi cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến.

Câu 936 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo vì đã

A. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.

B. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

C. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam. 

      D. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.

Câu 937 : Về đối ngoại, từ năm 1945 đến năm 1975, Mĩ đã đạt được kết quả nào sau đây? 

A. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ở nhiều địa bàn trên thế giới.

B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước thuộc châu Á.

C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực” ở khắp nơi. 

       D. Duy trì ách thống trị của Mĩ ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.

Câu 938 : Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản (từ năm 1952) là 

A. quan hệ chặt chẽ với Đông Nam Á. 

B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

C. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ. 

       D. liên minh chặt chẽ với Tây Âu.

Câu 939 : “Ba mươi năm ấy chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi” (Tố Hữu), là hai câu thơ nói về sự kiện 

A. Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô.

B. Nguyễn Ái Quốc đến Trung Quốc.

C. Nguyễn Ái Quốc sang Xiêm.

D. Nguyễn Ái Quốc về nước.

Câu 940 : Nhân tố chủ yếu nào quyết định đến sự phát triển và thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây sau chiến tranh. 

B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

      D. Ý thức về độc lập tự do và sự lớn mạnh của nội lực các nước.

Câu 942 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa 

A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.

B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.

C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. 

      D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

Câu 943 : Định ước Henxinki là biểu hiện xu thế hòa hoãn giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây? 

A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới.

C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á. 

      D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu.

Câu 944 : Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong các nguyên nhân trực tiếp Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? 

A. Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mĩ.

B. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Cuộc đối đầu giữa Đông - Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.

     D. Vì độc lập, hòa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược.

Câu 945 : Cơ sở nào để Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam cuối năm 1974 đầu năm 1975?

A. Sự suy yếu của chính quyền Sài Gòn.

B. Sự lớn mạnh của quân Giải phóng miền Nam.

C. Khả năng quay trở lại hạn chế của Mĩ. 

     D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.

Câu 946 : Cả hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 – 1914) và (1919 - 1929) đều 

A. làm nảy sinh khuynh hướng bạo động trong cuộc giải phóng dân tộc.

B. làm nảy sinh khuynh hướng cải cách trong cuộc vận động giải phóng.

C. bổ sung thêm các lực lượng yêu nước mới có tính cách mạng triệt để.

     D. tạo nên cơ sở thuận lợi cho khuynh hướng cứu nước mới hoạt động.

Câu 947 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều 

A. đánh dấu chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. quy định về khu vực tập kết, thời gian chuyển quân, phạm vi chiếm đóng.

C. là văn bản pháp lý công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. 

     D. phản ánh đầy đủ những thắng lợi của quân và dân ta trên chiến trường.

Câu 948 : Nguyên nhân nào quyết định đến việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản? 

A. Do tác động của thời đại mới.

B. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

C. Do thiên tài trí tuệ, nhãn quan chính trị sắc bén của Nguyễn Ái Quốc.

      D. Do đi theo con đường của các bậc tiền bối.

Câu 949 : Mục tiêu trực tiếp, trước mắt của Đảng Cộng sản Việt Nam khi đề ra và thực hiện đường lối đổi mới từ tháng 12 - 1986 là

A. bước đầu khắc phục hậu quả của chiến tranh.

B. xóa bỏ dần cơ chế quản lí quan liêu bao cấp. 

C. sớm hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.

     D. đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng. 

Câu 950 : Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở niềm Nam Việt Nam (1961-1973) là 

A. tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. sử dụng quân đội Đồng minh.

C. ra sức chiếm đất, giành dân.

D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.

Câu 951 : Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là 

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. 

     D. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

Câu 952 : Tại sao sau gần 40 năm (1858-1896), thực dân Pháp mới thiết lập được nền thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam? 

A. Tình hình nước Pháp có nhiều biến động, làm gián đoạn tiến trình xâm lược.

B. Pháp phải tập trung lực lượng tranh giành ảnh hưởng ở Trung Quốc với các đế quốc khác.

C. Chúng vấp phải cuộc chiến tranh nhân dân bền bỉ, quyết liệt của nhân dân ta. 

        D. Sự cản trở quyết liệt của triều đình Mãn Thanh. 

Câu 953 : Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? 

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.

B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu. 

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa. 

     D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.

Câu 954 : Trong kế hoạch 5 năm (1986-1990), Đảng và Nhà nước Việt Nam tập trung thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn. Lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu vì 

 

B. đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. 

C. phù hợp với điều kiện thực tiễn của đất nước.

      D. Việt Nam có nhiều đối tác trong lĩnh vực này.

Câu 955 : Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng trong nửa sau thế kỷ XX không phải do nguyên nhân nào?

A. Sự tham gia tích cực của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh vào các hoạt động quốc tế.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế - tài chính - chính trị.

C. Xu thế đa cực dần được xác lập trong quan hệ quốc tế. 

     D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

Câu 956 : Năm 1923, một số địa chủ và tư sản Việt Nam đã tổ chức phong trào đấu tranh nào dưới đây? 

A. Tẩy chay tư sản Hoa Kiều.

B. “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. 

     D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 957 : Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô và Mỹ đã ký kết nhiều văn kiện nhưng trọng tâm là những thỏa thuận về 

A. phát triển khoa học-kỹ thuật.

B. chinh phục vũ trụ.

C. hợp tác kinh tế.

D. cắt giảm vũ khí chiến lược.

Câu 958 : Thắng lợi nào đã đánh dấu bước ngoặt chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam? 

A. Tổng tấn công Tết Mậu Thân (1968).

B. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).

C. Chiến thắng Phước Long (1975).

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).

Câu 959 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì 

A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. 

     D. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 960 : Trong những năm 1926 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá mạnh mẽ vào Việt Nam chủ yếu là do 

A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.

B. Xây dựng được căn cứ quân sự ở tất cả các nước thuộc châu Á.

C. Thiết lập và duy trì được trật tự thế giới “một cực” ở khắp nơi.

     D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.

Câu 961 : Tại Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ 

A. chủ nghĩa quân phiệt.

B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. chủ nghĩa phát xít.

D. chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 962 : Lực lượng xã hội nào sau đây giữ vai trò lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam?

A. Nông dân.

B. Sĩ phu yêu nước tiến bộ.

C. Công nhân.

D. Văn thân, sĩ phu yêu nước.

Câu 963 : Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 xuất phát từ lí do nào sau đây? 

A. Tây Nguyên là nơi tập trung các cơ quan đầu não của địch.

B. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng ở miền Nam.

C. Hệ thống phòng ngự của địch ở Tây nguyên đã bị phá vỡ.

    D. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, bố phòng chặt chẽ. 

Câu 964 : Trong những năm 1919-1925, tư sản Việt Nam không tổ chức hoạt động nào sau đây?

A. Phát động khởi nghĩa Yên Bái. 

B. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.

C. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì.

     D. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 965 : Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?

A. Lào.

B. Brunây.

C. Xingapo.

D. Thái Lan.

Câu 968 : Sự kiện Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương (9-3-1945) có tác động nào sau đây? 

A. Đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

B. Làm cho các lực lượng trung gian ngả hắn về phía cách mạng.

C. Làm cho mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với Pháp trở nên gay gắt. 

     D. Tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương.

Câu 969 : Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động Pháp (1921-1923)? 

A. Người cùng khổ.

B. Chuông rè.

C. An Nam trẻ.

D. Người nhà quê.

Câu 970 : Một trong những biện pháp trước mắt được nhân dân ta thực hiện để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là 

A. phát hành tiền Việt Nam.

B. đẩy mạnh công nghiệp hóa.

      C. đẩy mạnh hiện đại hóa.

     D. lập “Hũ gạo cứu đói”.

Câu 971 : Từ năm 1952-1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây? 

A. Trì trệ.

B. Suy thoái.

C. Khủng hoảng.

D. Phát triển.

Câu 972 : Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mĩ La tinh vì

A. đã làm sụp đổ tổ chức Liên minh và tiến bộ do Mĩ thành lập.

B. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.

C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực đã lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. 

     D. đã làm phá sản âm mưu biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.

Câu 974 : Thủ đoạn nào được coi là “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965)?

A. “Trực thăng vận”.

B. Thiết xa vận”.

C. “Tìm diệt” và “bình định”.

D. Dồn dân, lập “ấp chiến lược”.

Câu 976 : Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tránh cuộc chiến đấu bất lợi với nhiều kẻ thù cùng một lúc.

B. Ngăn cản thực dân Pháp đưa quân ra miền Bắc nước ta.

C. Tập trung mọi lực lượng đối đầu với quân Trung Hoa dân quốc. 

    D. Vừa kháng chiến, vừa hòa hoãn với thực dân Pháp trên cả nước.

Câu 977 : Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Đường số 14-Phước Long.

C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 978 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7- 1936) xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là 

A. đế quốc Pháp-Nhật.

B. bọn phản động thuộc địa.

C. phát xít Nhật và tay sai.

D. đế quốc Mĩ và tay sai.

Câu 979 : Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản do Nguyễn Ái Quốc chủ trì (đầu năm 1930) được triệu tập trong bối cảnh 

A. yêu cầu thành lập một Đảng Cộng sản trở nên cấp thiết.

B. khuynh hướng dân chủ tư sản ngày càng thắng thế.

C. khuynh hướng vô sản đã hoàn toàn thắng thế. 

     D. liên minh công nông đã hình thành trên thực tế.

Câu 980 : Một trong những điều kiện thúc đẩy sự hình thành xu thế liên kết khu vực ở Tây Âu từ những năm 50 của thế kỉ XX là 

A. nhu cầu hợp tác giữa các nước để tăng khả năng cạnh tranh về kinh tế.

B. tác động của xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới.

C. nhu cầu hợp tác giữa các nước để thành lập một liên minh quân sự. 

    D. tác động của Xu thế hòa hoãn Đông-Tây đang lan rộng ở châu Âu.

Câu 981 : Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1951-1953 là

A. “phục vụ khởi nghĩa”.

B. “phục vụ đổi mới đất nước”.

C. “phục vụ kháng chiến”.

D. “phục vụ hội nhập quốc tế”.

Câu 982 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây nhằm thực hiện tham vọng bá chủ thế giới? 

A. Chiến lược tiến công.

B. Chiến lược phòng ngự.

C. Chiến lược toàn cầu.

D. Chiến lược tăng tốc.

Câu 983 : Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn có hoạch Nava của Pháp-Mỹ? 

A. Thượng Lào năm 1953.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Biên giới thu-đông năm 1950.

D. Việt Bắc thu-đông năm 1947.

Câu 984 : Trong những năm 1975-1976, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

A. Thống nhất đất nước về lãnh thổ.

B. Thống nhất đất nước về nhà nước.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 985 : Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) có chủ trương nào sau đây? 

A. Khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.

B. Phát động cuộc khởi nghĩa Yên Thế.

C. Xuất dương, cầu viện Nhật Bản. 

     D. Mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

Câu 986 : Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mỹ âm mưu biển miền Nam Việt Nam thành

A. thị trường xuất khẩu duy nhất.

B. thuộc địa kiểu mới.

C. thuộc địa kiểu cũ.

D. căn cứ quân sự duy nhất.

Câu 987 : Chiến thắng Vạn Tường (8-1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của đế quốc Mĩ? 

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Chiến tranh đơn phương”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.

D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 988 : Nguyên nhân quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam để ra đường lối đổi mới đất nước (tháng 12-1986) là 

A. yêu cầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ trên cả nước.

B. tác động từ chính sách cải cách, mở cửa của Trung Quốc.

C. yêu cầu đưa đất nước vượt qua khủng hoảng về kinh tế-xã hội. 

     D. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.

Câu 989 : Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là 

A. tiểu tư sản.

B. công nhân và nông dân.

C. trung, tiểu địa chủ.

D. tư sản dân tộc.

Câu 991 : Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 ở Việt Nam đều 

A. để lại bài học kinh nghiệm về giành chính quyền.

B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. 

C. dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng.

      D. để lại bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp.

Câu 992 : Nội dung nào sau đây là điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chú trọng truyền bá lí luận đấu tranh giai cấp vào phong trào công nhân.

B. Xây dựng và phát triển lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp.

C. Khẳng định cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân lao động. 

     D. Chú trọng trang bị vũ khí tư tưởng cho lực lượng vũ trang cách mạng.

Câu 993 : Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam? 

A. Có sự kết hợp kháng chiến với kiến quốc, xây dựng chế độ mới trong chiến tranh.

B. Là cuộc đấu tranh xóa bỏ ách thống trị thực dân cũ để thống nhất đất nước.

C. Có sự kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa trong suốt cuộc chiến tranh. 

     D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và chiến tranh du kích.

Câu 994 : Nội dung nào sau đây thể hiện tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam? 

A. Sử dụng những hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.

B. Có sự tham gia của một bộ phận người Pháp tiến bộ.

C. Thực hiện khẩu hiệu chống phát xít, chống chiến tranh. 

     D. Chống lại một bộ phận thực dân Pháp ở Đông Dương.

Câu 995 : Một trong những đóng góp của tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc 1919 - 1930 là 

A. bắt đầu gắn vấn đề dân tộc với nâng cao dân trí, dân quyền.

B. thúc đẩy quá trình hợp nhất của các tổ chức tiền cộng sản.

C. làm xuất hiện phong trào dân tộc theo khuynh hướng tư sản.

     D. thúc đẩy sự chuyển biến về chất của phong trào yêu nước.

Câu 996 : So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây? 

A. Giải quyết hài hòa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

B. Các lực lượng xã hội mới vươn lên nắm quyền lãnh đạo.

C. Sử dụng ngọn cờ tư sản làm vũ khí tập hợp nhân dân. 

      D. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 997 : Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền tháng 8 1945 ở Việt Nam? 

A. Diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng nhờ vai trò nòng cốt của lực lượng chính trị.

B. Diễn ra nhanh chóng trong điều kiện hoàn toàn có lợi cho cách mạng Việt Nam.

C. Diễn ra gấp rút để đẩy lùi những nguy cơ lớn đối với cách mạng Việt Nam. 

     D. Diễn ra trên mọi địa bàn, khởi nghĩa ở nông thôn đóng vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 998 : Thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân 

A. là nơi xây dựng và dự trữ tiềm lực tổng hợp để kháng chiến lâu dài.

B. được tạo ra từ sức mạnh tổng hợp, trong đó quân sự là yếu tố tiên quyết.

C. bao gồm nhiều loại hình và địa bàn, không bao gồm vùng sau lưng địch. 

      D. có ranh giới không gian rạch ròi với tiền tuyến và đối xứng với tiền tuyến.

Câu 999 : Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có điểm tương đồng nào sau đây?

A. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

B. Đánh bại các kế hoạch quân sự của Pháp có Mĩ phối hợp, giúp sức.

C. Góp phần phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính. 

      D. Có sự phối hợp giữa mặt trận chính diện và mặt trận sau lưng địch.

Câu 1000 : So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm khác biệt nào sau đây?

A. Quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. 

B. Tạo ra sự thay đổi về tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.

C. Tạo ra cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước.

      D. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.

Câu 1002 : Đâu là chính sách của chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931? 

A. Mở các lớp dạy chữ Hán cho nhân dân.

B. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác.

C. Thực hiện cải cách ruộng đất.

D. Cấm nhân dân được tự do hội họp.

Câu 1003 : Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của quân ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? 

A. Đập tan âm mưu xâm lược của Pháp - Mĩ ở Đông Dương.

B. Mong giành một thắng lợi để kết thúc chiến tranh.

C. Buộc Pháp phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho ta. 

     D. Khai thông biên giới Việt - Trung, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 1004 : Đâu là biểu hiện của cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô ở nửa sau của thế kỷ XX? 

A. Sự thành công của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.

C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông.

     D. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế, liên kết khu vực, các khối quân sự.

Câu 1005 : Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa dân quốc (2/9/1945 – trước 19/12/1946) đã để lại bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? 

A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.

B. Hòa hiếu với các nước, nhún nhường phải có nguyên tắc.

C. Đảm bảo Đảng Cộng sản nắm quyền. 

     D. Đảm bảo toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.

Câu 1006 : Để hạn chế sự phá hoại của quân Trung Hoa dân quốc và tay sai sau Cách mạng tháng Tám (1945) Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có biện pháp nào dưới đây? 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán”, rút vào hoạt động bí mật.

B. Kí kết Hiệp định Sơ bộ với Trung Hoa Dân quốc.

C. Nhường cho chúng một số ghế trong Quốc hội thông qua bầu cử.

     D. Đáp ứng mọi yêu cầu, yêu sách của quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 1007 : Sự ra đời của tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) là biểu hiện rõ nét của xu thế nào dưới đây? 

A. Toàn cầu hóa.

B. Hòa bình, đối thoại.

C. Hòa hoãn Đông - Tây.

D. Đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 1008 : Đâu là thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao.

B. Chính quyền cách mạng được củng cố.

C. Trung Quốc, Liên Xô viện trợ.

D. Đất nước độc lập, Đảng ta lên cầm quyền.

Câu 1009 : Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) được Đảng cộng sản Đông Dương xác định khi nào? 

A. Từ khi Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

B. Từ khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

C. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. 

     D. Từ khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 1011 : Tổ chức cách mạng nào dưới đây đi theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Việt Nam quốc dân đảng.

Câu 1012 : Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? 

A. Đưa quân ta vươn lên thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. 

      D. Giải phóng được 750km đường biên giới Việt - Trung.

Câu 1014 : Sự kiện nào đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản? 

A. Pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy".

B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929). 

C. Pháp tăng cường vốn đầu tư vào Đông Dương.

      D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).

Câu 1015 : Nhật Bản bắt đầu điều chỉnh chính sách đối ngoại từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Có tiềm lực kinh tế, quốc phòng vượt trội.

B. Có tiềm lực kinh tế - tài chính ngày càng lớn mạnh.

C. Mĩ đã cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.

      D. Tác động tự cục diện cuộc Chiến tranh lạnh.

Câu 1016 : Luận cương chính trị (1930- Trần Phú) có hạn chế nào sau đây? 

A. Nhiệm vụ chiến lược cách mạng.

B. Xác định đồng minh.

C. Lãnh đạo cách mạng.

D. Đường lối chiến lược của cách mạng.

Câu 1017 : Khó khăn nào đe dọa trực tiếp nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành.

B. Chính quyền cách mạng non trẻ.

C. Hơn 90% dân số không biết chữ.

D. Các thế lực ngoại xâm, nội phản chống phá.

Câu 1018 : Đâu là mục đích chính trị của Kế hoạch Mácsan Mĩ triển khai ở Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

      A. Làm cho các nước Tây Âu suy yếu, lệ thuộc vào Mĩ.

B. Biến các nước Tây Âu thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.

      D. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.

Câu 1019 : Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ nhất (10/1930) đã thông qua văn kiện nào? 

A. Luận cương tháng Tư.

B. Luận cương chính trị.

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. 

D. Chính cương.

Câu 1020 : Nội dung nào dưới đây là quyết định của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5/1941)? 

A. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

B. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

C. Thành lập các hội Cứu quốc để tập hợp quần chúng. 

      D. Đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

Câu 1021 : Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở Việt Nam các tầng lớp tư sản, tiểu tư sản đã sử dụng hình thức đấu tranh nào dưới đây? 

A. Tổ chức các cuộc bãi công, bãi khóa.

B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

C. Tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình.

D. Thành lập các tổ chức chính trị.

Câu 1022 : Nội dung nào dưới đây là biện pháp của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Thành lập Nha học chính.

B. Thành lập Ty học vụ.

C. Thành lập Ty Bình dân học vụ. 

D. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

Câu 1023 : Quyết định nào của Hội nghị Ianta (1945) tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam năm 1945?

A. Quân Anh và Pháp làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

B. Đông Nam Á là vùng ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây.

C. Đồng ý cho quân Anh và Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam. 

     D. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và kiểm soát ở Đông Dương.

Câu 1024 : Nội dung nào dưới đây là quyết định của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (1936)? 

A. Đưa miền Bắc đi lên xây dựng CNXH.

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Thành lập Mặt trận Việt Minh.

D. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 1025 : Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa quốc tế nổi bật nào sau đây? 

A. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít.

B. Góp phần vào thắng lợi của cách mạng châu Á. 

C. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân cũ.

     D. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân. 

Câu 1026 : Nội dung nào dưới đây trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1947) thể hiện rõ nhất đường lối kháng chiến toàn dân của Chính phủ ta?

A. Nước Việt Nam đã trở thành một nước độc lập và sự thật đã trở thành một nước độc lập.

B. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.

C. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.

     D. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta đã nhân nhượng.

Câu 1027 : Năm 1995, nước nào gia nhập vào tổ chức ASEAN là thành viên thứ 7?

A. Campuchia.

B. Việt Nam.

C. Lào.

D. Mianma.

Câu 1028 : Nội dung nào dưới đây là mục tiêu đấu tranh chủ yếu của phong trào công nhân Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925? 

A. Đòi quyền lợi về kinh tế trước mắt.

B. Thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.

C. Đòi quyền lợi về chính trị.

D. Chống Pháp để giải phóng dân tộc.

Câu 1029 : Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1917) so với những người đi trước là gì? 

A. Mục đích ra đi tìm đường con đường cứu nước.

B. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. 

C. Hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.

     D. Hành trình ra đi tìm đường cứu nước mới.

Câu 1030 : Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ Mỹ - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

B. Học thuyết Hasimôtô (1997).

C. Hiệp ước hòa bình Xan Phran xixcô (1951).

D. Học thuyết Phucưđa (1977).

Câu 1031 : Tổ chức cách mạng nào được coi là một sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam? 

A. Cộng sản đoàn (1925).

B. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925).

C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925).

     D. Hội liên hiệp thuộc địa (1921). 

Câu 1032 : Đâu là con đường cứu nước mà Nguyễn Ái Quốc tìm ra cho dân tộc Việt Nam năm 1920? 

A. Cách mạng giải phóng dân tộc.

B. Cách mạng dân chủ tư sản. 

C. Cách mạng vô sản.

D. Cách mạng tư sản.

Câu 1033 : Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tên gọi là gì? 

A. Trật tự hai cực Đông - Tây.

B. Trật tự đa cực nhiều trung tâm.

C. Trật tự hại cực Ianta.

D. Trật tự Véc xai - Oasinhtơn.

Câu 1034 : Đâu là mục đích của thực dân Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947)?

A. Bao vây, phong tỏa biên giới Việt - Trung.

B. Tiêu cơ quan đầu não của ta kết thúc chiến tranh.

C. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III, IV. 

      D. Buộc quân ta phải chuyển sang đánh lâu dài với Pháp.

Câu 1035 : Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? 

A. Sự xuất hiện của các công ty độc quyền.

B. Sự xuất hiện của tầng lớp tư bản tài chính.

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

     D. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học. 

Câu 1036 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam? 

A. Kết hợp ba thứ quân trong xây dựng lượng vũ trang.

B. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng.

      D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 1037 : Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về quan hệ quốc tế từ những năm 70 của thế kỷ XX đến 1989? 

A. Hòa hoãn, hòa dịu.

B. Đối đầu, căng thẳng.

C. Hợp tác cùng phát triển.

D. Hòa bình, đối thoại.

Câu 1038 : Hoạt động nào dưới đây nằm trong phong trào dân chủ 1936 - 1939? 

A. Thành lập Viện dân biểu Bắc Kì (1937).

B. Cuộc vận động Đông Dương Đại hội (1936). 

C. Lập Hội đồng quản hạt Nam Kì (1939).

     D. Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần 2 (1935).

Câu 1039 : Đâu là điểm sáng tạo của Cương lĩnh chính trị so với Luận cương chính trị (1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương? 

 

B. Xác định đồng minh của cách mạng.

C. Xác định lực lượng cách mạng.

D. Xác định đường lối chiến lược.

Câu 1040 : Hoạt động nào dưới đây do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động? 

A. Tổ chức phong trào “vô sản hóa” (1928).

B. Lãnh đạo công nhân Ba Son bãi công (1925).

C. Thành lập ba tổ chức cộng sản (1929).

D. Xuất bản báo Người cùng khổ (1922).

Câu 1042 : Đến năm 1950, Liên Xô đã

A. phỏng thành công vệ tinh nhân tạo.

B. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.

C. đi đầu trong công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân. 

    D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 1043 : Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và xuất khẩu lúa gạo lớn thứ ba thế giới là nhờ tiến hành

A. tập trung cải tạo quan hệ sản xuất. 

B. cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.

C. cuộc cách mạng chất xám trong công nghiệp.

    D. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất.

Câu 1044 : Năm 1945, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất?

A. Indônêxia.

B. Việt Nam.

C. Lào.

D. Philippin.

Câu 1045 : Hiệp ước đặt nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. Hiệp ước hòa bình Xan Phransixcô.

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.

C. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.

D. Hiệp ước Liên minh Mi - Nhật.

Câu 1046 : Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chủ yếu của Chiến lược toàn cầu mà Mỹ triển khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tăng cường phát triển kinh tế. 

B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

    D. Ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

Câu 1047 : Sự kiện nào khởi đầu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mī? 

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

B. Khối quân sự NATO thành lập (1949). 

C. Sự ra đời của kế hoạch Mác-san (1947).

    D. Học thuyết Tơ-ru-man ra đời (1947).

Câu 1049 : Trong giai đoạn 1919-1925, ở Sài Gòn - Chợ Lớn, giai cấp công nhân đã thành lập

A. Đảng Thanh niên.

B. Đảng Lập hiến.

C. Cộng sản Đoản.

D. Công hội.

Câu 1050 : Tổ chức cách mạng được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là 

A. An Nam Cộng sản Đảng.

B. Đông Dương Cộng sản Đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 1051 : Tháng 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trưởng thành lập 

A. Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương. 

    D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 1054 : Mục đích của Đảng, Chính phủ khi kêu gọi đồng bảo thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” là nhằm 

A. hỗ trợ tăng gia sản xuất.

B. giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.

C. giải quyết căn bản nạn đói.

D. hỗ trợ phong trào Xóa nạn mù chữ.

Câu 1055 : Trong chiến tranh xâm lược Đông Dương, đâu là nơi được Nava tập trung quân mạnh nhất tử thu - đông 1953? 

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Thượng Lào.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 1057 : Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công sau thắng lợi của

A. chiến thắng Ấp Bắc (1963).

B. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).

C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

D. cuộc Tiển công chiến lược năm 1972.

Câu 1058 : Trong cuộc chiến tranh Việt Nam, từ năm 1969 đến năm 1973, Mỹ tiếp tục 

A. âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".

B. tăng cường hơn nữa việc dồn dân lập “ấp chiến lược”. 

C. sử dụng quân Mỹ và quân đồng minh làm lực lượng xung kích. 

   D. sử dụng thủ đoạn ngoại giao, lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô.

Câu 1059 : Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) được triệu tập trong bối cảnh 

A. quân Mỹ bắt đầu trực tiếp tham gia chiến tranh ở miền Nam.

B. chính quyền Ngô Đình Diệm lâm vào tình trạng khủng hoảng.

C. cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược. 

     D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn có nhiều hành động phá hoại Hiệp định Pari.

Câu 1060 : Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới về kinh tế là 

A. mở rộng kinh tế đối ngoại, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

B. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. xây dựng cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp từng bước hình thành cơ chế thị trường. 

    D. thực hiện cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp và cơ chế thị trường.

Câu 1061 : Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là Hiệp ước 

A. Nhâm Tuất.

B. Pa-tơ-nốt.

C. Giáp Tuất.

D. Hác-măng.

Câu 1062 : Từ năm 1897 đến năm 1914 là khoảng thời gian Pháp tiến hành 

A. chính sách bình định Việt Nam. 

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.

C. chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

    D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.

Câu 1064 : Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Xihanuc thực hiện 

A. đường lối hòa bình, trung lập. 

B. cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

C. cuộc đấu tranh chống tập đoàn Khơme đó.

    D. đường lối thân Mĩ để tiêu diệt các phe phái đối lập.

Câu 1065 : Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929 ở nước ta chứng tỏ

A. thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng đã chấm dứt.

B. giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.

C. sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. 

    D. khuynh hướng cách mạng vô sản dần thắng thế.

Câu 1066 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh. 

C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

    D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

Câu 1067 : Một trong những mục tiêu của cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở Hà Nội từ tháng 12-1946 

A. giam chân địch trong thành phố. 

B. giải phóng được Thủ đô Hà Nội.

C. phân tán lực lượng dịch ở đồng bằng Bắc Bộ.

   D. giành quyền chủ động trên chiến trường chính.

Câu 1068 : Nét độc đáo của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là 

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng lãnh đạo cả nước giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

C. Đảng lãnh đạo đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền đất nước. 

    D. Đảng lãnh đạo cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 1069 : Sự kiện quốc tế nào có ảnh hưởng lâu dài đối với phong trào cách mạng Việt Nam? 

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).

B. Đảng Cộng sản Pháp thành lập (1920).

C. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).

D. Quốc tế cộng sản ra đời (1919).

Câu 1070 : Nhận xét nào dưới đây phản ánh đầy đủ tác động của xu thế toàn cầu hoá đối với Việt Nam? 

A. Là cơ hội và cũng là thách thức cho sự phát triển của đất nước.

B. Cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, thực hiện hiện đại hoá đất nước.

C. Ảnh hưởng lớn đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. 

   D. Tạo ra những thách thức mới cho công cuộc đổi mới, hiện đại hoá đất nước.

Câu 1071 : So với phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng 1930 – 1931 có điểm mới nào sau đây? 

A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

C. Do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo. 

    D. Có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.

Câu 1072 : Điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1925-1929 so với giai đoạn trước chiến tranh thế giới thứ nhất là giai cấp công nhân 

A. đã trở thành lực lượng nòng cốt, dẫn đầu của phong trào dân tộc.

B. trở thành một bộ phận bổ sung cho phong trào dân chủ.

C. đã có sự liên kết chặt chẽ với giai cấp công nhân quốc tế. 

   D. có sự liên minh với nông dân trong phong trào dân tộc.

Câu 1073 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới của cách mạng vì đã 

A. đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.

B. có sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân.

C. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. 

    D. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.

Câu 1074 : Tính dân tộc của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam được biểu hiện trong nội dung nào sau đây? 

A. Sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn, tính thống nhất cao.

C. Tập hợp lực lượng rộng rãi trong đó nòng cốt là hai giai cấp công nhân và nông dân.

   D. Là một bộ phận của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 1075 : Nét độc đáo về nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là 

A. kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị.

B. chủ động tấn công và chủ động rút lui.

C. kết hợp giữa tiến công và nổi dậy.

D. bao vây, chia cắt, cô lập địch.

Câu 1076 : Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) được Đảng ta vận dụng thành công trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước? 

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, binh vận và dân vận.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại, sức mạnh trong nước và quốc tế.

C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của dư luận quốc tế. 

   D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế.

Câu 1077 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925 

A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.

B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.

C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản. 

    D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.

Câu 1078 : Hình thức và phương pháp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. khởi nghĩa từ vùng nông thôn tiến vào thành thị, đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

B. cách mạng hòa bình, có sự kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

C. cách mạng bạo lực, có kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. 

   D. khởi nghĩa từ đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn, đấu tranh chính trị là chủ yếu.

Câu 1079 : Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông 1950, Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã 

A. làm thất bại mọi âm mưu của thực dân Pháp, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.

B. thể hiện sự phát triển, từ chiến tranh chính quy lên kết hợp chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích.

C. từng bước đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc. 

   D. làm thất bại mọi âm mưu quân sự của thực dân Pháp, qua đó làm thất bại âm mưu chính trị của chúng.

Câu 1080 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo cho sự thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là 

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc. 

B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

   D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 1082 : Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2 -1945)?

     A. Tạo khuôn khổ cho trật tự hai cực, hai phe. 

B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. 

C. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

    D. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 1083 : Phong trào được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. cách mạng Mêhicô.

B. cách mạng Cuba.

     C. cách mạng Côlômbia.

     D. cách mạng Chilê.

Câu 1084 : Nội dung huấn luyện ở các lớp đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu  Trung Quốc (1925 – 1927) là 

A. học lý luận cách mạng theo chủ nghĩa Mác - Lênin. 

B. học kĩ thuật quân sự, cách ám sát cá nhân.

C. học bàn về cách mạng thế giới và cách mạng Đông Dương. 

    D. học làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật. 

Câu 1085 : Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cách mạng tháng Tám năm 1945 đều 

A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng. 

B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền. 

C. diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

    D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân. 

Câu 1086 : Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập sau Chiến tranh  thế giới thứ hai đến nay là 

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

B. Liên hợp quốc (UN).

    C. Liên minh châu Âu (EU).

    D. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA). 

Câu 1087 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp tập  vốn vào việc lập đồn điền cao su và khai thác than vì

A. cao su và than là những mặt hàng cần thiết cho sự phát triển của thuộc địa.

B. cao su và than dễ khai thác hơn các loại tài nguyên thiên nhiên khác. 

C. cao su và than là hai mặt hàng thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn. 

    D. Việt Nam có diện tích cao su và trữ lượng than lớn nhất Đông Nam Á. 

Câu 1088 : Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 – 1925 Việt Nam là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. 

B. đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925). 

C. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo. 

    D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.

Câu 1089 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 là

A. tập trung xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. 

B. vừa kháng chiến chống Mĩ vừa đấu tranh đòi Pháp thi hành Hiệp định Giơnevơ.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống Mĩ và tay sai. 

    D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

Câu 1090 : Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc tiến công  chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là 

A. được mở ra nhằm duy trì quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. 

B. được mở ra nhằm tiêu diệt một lực lượng quan trọng sinh lực địch. 

C. đánh vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu. 

    D. đánh vào tập đoàn cứ điểm quân sự mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương.

Câu 1091 : Nhiệm vụ trước mắt của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mà Đảng Cộng sản Đông  Dương đề ra là 

A. giành độc lập dân tộc, dân chủ cho nhân dân, ruộng đất cho dân cày. 

B. chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. 

C. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày nghèo. 

    D. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Câu 1092 : Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến  chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là 

A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. 

B. chiến dịch Thượng Lào năm 1954. 

C. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. 

     D. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. 

Câu 1093 : Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ  XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường 

A. ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất. 

B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế. 

C. khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ. 

    D. trợ giúp các nước tư bản đồng minh phát triển mạnh nền kinh tế.

Câu 1094 : Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định  thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng là do

 

B. nguyện vọng của nhân dân ba nước.

    C. sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.

    D. xu thế phát triển của thế giới.

Câu 1095 : Từ cách mạng Tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân thắng lợi tất yếu nào cho tất cả  các cuộc cách mạng vô sản? 

A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.

    C. Xây dựng khối liên minh công nông.

    D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.

Câu 1096 : Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến năm 1954 để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam bài học kinh nghiệm quý báu nào? 

A. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. 

B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân. 

C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

    D. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định thắng lợi.

Câu 1097 : Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng  Cộng sản Đông Dương đã 

A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam. 

B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930. 

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 

    D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của bộ phận trung và tiểu địa chủ.

Câu 1098 : Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959) đã họp và để ra đường  lối cho cách mạng miền Nam là 

A. tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam.

B. kiên trì con đường đấu tranh chính trị, hòa bình. 

C. đẩy mạnh “Phong trào hòa bình” trên toàn miền Nam. 

    D. kết hợp đấu tranh chính trị là chủ yếu với đấu tranh vũ trang.

Câu 1099 : Tinh chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt nam là

A. giải phóng giai cấp.

B. giải phóng dân tộc.

    C. khởi nghĩa vũ trang.

    D. cách mạng vô sản.

Câu 1100 : Sau khi về nước năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã chọn nơi nào để xây dựng căn cứ địa  cách mạng? 

A. Bắc Sơn - Võ Nhai.

   B. Cao Bằng.

   C. Việt Bắc.

    D. Tân Trào (Tuyên Quang).

Câu 1101 : Nguyên nhân khách quan làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu sụp đổ là

A. do xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.

B. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến. 

C. sự thiếu dân chủ, công bằng đã làm cho quần chúng nhân dân bất mãn. 

     D. sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài, đứng đầu là Mĩ. 

Câu 1102 : Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp, tầng lớp nào?

A. Tư sản dân tộc.

B. Tư sản mại bản.

C. Sĩ phu yêu nước.

D. Tiểu tư sản.

Câu 1103 : Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc gia  nào Đông Nam Á tuyên bố độc lập? 

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

    B. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.

    C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

     D. Việt Nam, Lào, Philippin.

Câu 1104 : Để chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài, Đảng và Chính phủ đã lãnh đạo và tổ chức nhân  dân cả nước 

A. tiến hành cải cách ruộng đất ở những vùng tự do.

B. xây dựng lực lượng kháng chiến về mọi mặt.

C. thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.

     D. tập trung phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 1105 : Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế  kỉ XX? 

A. Các nước đế quốc mâu thuẫn gay gắt với nhau về vấn đề thuộc địa. 

B. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng. 

C. Phần lớn các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

     D. Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai phe, hai cực.

Câu 1106 : Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam từ năm 1929 đến năm 1933 là

A. khủng hoảng, suy thoái.

B. có sự phục hồi đáng kể.

C. có sự chuyển biến tích cực.

D. phát triển xen lẫn khủng hoảng.

Câu 1107 : Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam  chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thể tiến công?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Phong trào “Đồng khởi”. 

     C. Chiến thắng Bình Giã.

    D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 1108 : Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam? 

A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa (1921). 

B. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lê nin (7 - 1920). 

C. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (1919). 

    D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

Câu 1109 : Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? 

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Đồng Xoài. 

     C. Chiến thắng Vạn Tường.

     D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 1110 : Điểm giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt  Nam từ năm 1961 đến năm 1973 là gì? 

A. Thí điểm chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ. 

B. Thực hiện chính sách tìm diệt, bình định, nhằm chiếm đất, giành dân. 

C. Âm mưu “quốc tế hóa” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. 

    D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Câu 1111 : Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. 

C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. 

D. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 1112 : Điểm khác biệt giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam và  Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương là 

A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

B. xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân liên minh với nhau.

C. đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.

    D. phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân chủ của cách mạng Việt Nam. 

Câu 1113 : Nhận xét nào dưới đây về kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mĩ trong cuộc chiến tranh  xâm lược Đông Dương là không đúng? 

A. Đây là kế hoạch chứa đựng mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng. 

B. Đây là kế hoạch ra đời trong tình thế đầy khó khăn, bị động trên chiến trường. 

C. Đây là kế hoạch toàn diện, có quy mô lớn, mạo hiểm, mang tính chủ quan.

   D. Đây là kế hoạch hoàn hảo, mang tính chủ động và hi vọng đủ mọi điều. 

Câu 1114 : Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận thống  nhất nhân dân phản đế Đông Dương? 

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941). 

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (3 - 1938). 

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 - 1936).

   D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).

Câu 1115 : Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN? 

A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư, công nghệ. 

B. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đất nước, xu thế thế giới. 

C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa. 

    D. Chú trọng ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa. 

Câu 1116 : So với giai đoạn 1919 - 1924, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1925 - 1929 có điểm gì mới? 

A. Công nhân bước đầu được tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin. 

B. Phong trào công nhân dần đi vào cuộc đấu tranh tự giác. 

C. Xuất hiện một số tổ chức chính trị của công nhân (Công hội ...).

    D. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. 

Câu 1117 : Tư tưởng chủ đạo của Đảng và Chính phủ trong việc giải quyết mối quan hệ Việt – Pháp (từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946) là 

A. nhân nhượng cho Pháp quyền lợi về kinh tế, văn hóa. 

B. phát động Toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. 

C. tận dụng phương pháp hòa bình để chuẩn bị lực lượng.

   D. sẵn sàng kháng chiến chống Pháp khi cần thiết.

Câu 1118 : Từ năm 1950, Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại 

A. hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào.  

B. hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác. 

C. hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập. 

    D. hữu nghị, hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 1119 : Giai đoạn 1954 - 1960, nhiệm vụ chủ yếu của nhân dân miền Bắc Việt Nam là

A. khôi phục kinh tế, thực hiện kế hoạch 5 năm xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.

B. xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội, cải tạo quan hệ sản xuất. 

C. chống đế quốc Mĩ và tay sai, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất. 

D. hoàn thành cải cách ruộng đất, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất.

Câu 1120 : Chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN. 

B. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển. 

C. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng. 

    D. từ thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 1121 : Ở Việt Nam, những giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp?

A. Công nhân.

B. Sĩ phu yêu nước.

C. Dân chủ tiến bộ.

D. Tư sản và tiểu tư sản.

Câu 1122 : Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Chính phủ và Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây? 

A. Tổ chức Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.

B. Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở miền Bắc.

C. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

     D. Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc về kinh tế.

Câu 1123 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam là

A. khối liên minh công - nông.

B. sự đoàn kết với cách mạng thế giới.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. khối đoàn kết của toàn dân tộc.

Câu 1124 : Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương nào sau đây?

 

B. Phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu.

D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai, hợp pháp.

Câu 1125 : Tại Hội nghị lanta (2 - 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những nội dung nào sau đây? 

A. Trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Zakhalin và 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

B. Mĩ sẽ tham gia chống Nhật ở Thái Bình Dương sau khi đánh bại phát xít Đức.

C. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và hoạt động kiểm soát ở các nước Đông Dương. 

    D. Giao cho quân Pháp, Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.

Câu 1126 : Trong những năm 1951 - 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh toàn diện, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hoạt động nào sau đây? 

A. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất và cải tạo xã hội chủ nghĩa.

B. Kêu gọi tinh thần “nhường cơm sẻ áo”, lập hũ gạo cứu đói.

C. Tiếp tục phát động phong trào “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.

    D. Thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).

Câu 1127 : Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 - 1945) đã 

A. lập Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc và ra “Quân lệnh số 1”.

B. thông qua 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

C. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa. 

     D. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước.

Câu 1128 : Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Bế quan tỏa cảng.

B. Tự do tôn giáo.

C. Cải cách, mở cửa.

D. Cải cách văn hóa.

Câu 1129 : Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã 

A. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

C. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

    D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. sở cà mau.

Câu 1130 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936) xác định mục đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là 

A. đòi nới rộng quyền dân sinh, dân chủ.

B. tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

C. thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”.

D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.

Câu 1132 : Trong thời gian ở Trung Quốc (1924 - 1927), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào sau đây? 

A. Đọc Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

B. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và xuất bản báo Người cùng khổ.

C. Tham dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội Quốc tế Cộng sản. 

   D. Thành lập Cộng sản đoàn và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 1133 : Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã có hoạt động nào sau đây? 

A. Ra mắt Hội Đồng minh phản đế Đông Dương.

B. Phát động triệt để giảm tổ và cải cách ruộng đất.

C. Lập các tổ chức để nhân dân giúp nhau sản xuất.

    D. Thành lập Hội Văn hóa cửu quốc Việt Nam.

Câu 1134 : Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây? 

A. Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh bom nguyên tử.

B. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của nhân loại. 

   D. Trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 1135 : Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây?

A. Xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự, chiếm tới 73% chi phí chiến tranh.

B. Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.

C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, chiến tranh tâm lí.

    D. Xây dựng phòng tuyến công sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 1136 : Cơ hội bên ngoài nào sau đây được các nước Tây Âu tận dụng để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước vốn là thuộc địa.

B. Hợp tác toàn diện, chặt chẽ với tổ chức ASEAN. 

C. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

  D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953).

Câu 1137 : Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX)? 

A. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên đã được ký kết.

B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

C. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. 

    D. Sự ra đời của tổ chức liên minh chính trị - quân sự Vácsava.

Câu 1138 : Theo Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kỳ cam kết 

A. chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

B. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. 

C. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc - Nam Việt Nam.

   D. thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. 

Câu 1139 : Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945? 

A. Thái Lan.

B. Malaixia.

C. Lào.

D. Campuchia.

Câu 1140 : Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung.

B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. 

C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

   D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 1141 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ 

A. sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mỹ và Liên Xô.

B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.

C. tiền đề của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. 

   D. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 1142 : Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều 

A. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

B. tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

C. chủ trương xây dựng nền kinh tế tự chủ.

D. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 1143 : Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.

B. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc.

C. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản. 

    D. tiềm lực kinh tế - tài chính và sức mạnh quân sự của Mĩ.

Câu 1144 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là

A. sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nông.

B. cuộc tập dượt đầu tiên của giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị.

C. kết quả của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi ở hải ngoại. 

   D. sự chuẩn bị đầu tiên mang tính quyết định cho mọi thắng lợi của Việt Nam.

Câu 1145 : Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (6-3-1946) có tác dụng nào sau đây? 

A. Tránh phải đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù nguy hiểm củng một lúc.

B. Tạo thời gian hoà bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.

C. Thể hiện thiện chí hoà bình của hai Chính phủ Việt Nam và Pháp.

    D. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.

Câu 1146 : Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?

A. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.

B. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.

C. Quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. 

    D. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

Câu 1147 : Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4 - 1975) đã 

A. đây chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

C. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh xâm lược.

    D. mở ra thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền.

Câu 1148 : Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ưu điểm nào sau đây?

A. Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

B. Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.

C. Xác định được động lực cơ bản của cách mạng là công nhân, nông dân. 

     D. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

Câu 1149 : Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây? 

A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta. 

B. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị.

C. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài. 

    D. Từng bước làm thay đổi so sánh lực giữa ta và Pháp trên chiến trường.

Câu 1150 : Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm 1945 nhằm thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây? 

A. Phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các dân tộc.

B. Ngăn chặn mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mỹ và Liên Xô.

C. Biến Liên hợp quốc thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn. 

    D. Tập hợp đoàn kết lực lượng nhằm đánh bại chủ nghĩa phát xít.

Câu 1151 : Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? 

A. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng.

B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản. 

C. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn hoàn chỉnh.

    D. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 1152 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?

A. Đường lối chiến lược cách mạng không thay đổi.

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp.

C. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. 

    D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận.

Câu 1153 : Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây? 

A. Đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ.

B. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm công cụ. 

C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng duy nhất.

    D. Quân Mĩ luôn giữ vai trò quan trọng.

Câu 1154 : Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là 

A. quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. 

   D. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 1155 : Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976)? 

A. Mở ra xu thể “nhất thể hóa” khu vực và kết nối Á - Âu.

B. Tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực về kinh tế.

C. Tăng cường sự trao đổi, hợp tác về khoa học - kĩ thuật.

    D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

Câu 1156 : Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm chung nào sau đây? 

A. Nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Sau khi giành độc lập đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập. 

    D. Đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.

Câu 1157 : Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã 

A. quyết định sự thắng lợi của khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam.

B. lãnh đạo một số phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam.

C. hoàn thành nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. 

    D. chấm dứt sự khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam.

Câu 1158 : Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975? 

A. Kết hợp tài tình giữa tổng công kích và tổng khởi nghĩa của quần chúng.

B. Thực hiện chiến thuật đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.

C. Chớp đúng thời thời cơ để tổ chức phản công chiến lược giành thắng lợi.

    D. Linh hoạt cách đánh trong từng chiến dịch, đảm bảo yếu tố bí mật, bất ngờ.

Câu 1159 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? 

A. Các sĩ phu kêu gọi nhân dân thương yêu, đoàn kết trong làm ăn.

B. Vận động nhân dân Việt Nam làm kinh tế theo phương thức mới.

C. Đưa khuynh hướng cứu nước mới vào Việt Nam thành công. 

    D. Các sĩ phu ủng hộ nhân dân đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 1160 : Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi bao vây các thành thị.

B. Cuộc cách mạng kết hợp tổng công kích với tổng khởi nghĩa toàn dân.

C. Giành chính quyền ở các đô thị trước rồi tỏa về các vùng nông thôn.

    D. Sử dụng bạo lực chính trị là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.

Câu 1161 : Đầu năm 1945, nội dung nào không phải là vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra đối với các cường quốc đồng minh?

A. Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận. 

     D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 1162 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là 

A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật.

B. mở rộng những quan hệ đối ngoại.

C. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

D. phá thế bao vây, cấm vận của Mĩ.

Câu 1163 : Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? 

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).

B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).

C. Ba nước Đông Dương kết thúc kháng chiến chống Mĩ (1975). 

     D. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN (2007).

Câu 1165 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giới cầm quyền Mĩ có tham vọng vươn lên làm bá chủ thế giới xuất phát từ cơ sở nào?

A. Đi đầu về cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Có tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự. 

C. Quốc gia duy nhất có vũ khí nguyên tử.

D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ.

Câu 1166 : Học thuyết nào đánh dấu sự trở về Châu Á trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Học thuyết Miyadasa.

B. Học thuyết Hasimôtô.

C. Học thuyết Kaiphu.

D. Học thuyết Phucưđa.

Câu 1167 : Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? 

 

B. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).

      C. Mở ra hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu. 

      D. Đã chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

Câu 1168 : Nhân tố quan trọng nhất giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.

B. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.

C. Xâm lược trở lại các thuộc địa cũ. 

     D. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ thông qua “kế hoạch Mác-san”.

Câu 1169 : Từ năm 1919 đến năm 1929, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm

A. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.

B. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương. 

C. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

     D. phục vụ chính sách tổng động viên tại Việt Nam.

Câu 1170 : Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 – 1925), một số tư sản và địa chủ lớn Nam Ki thành lập tổ chức chính trị nào sau đây? 

A. Đảng Thanh niên.

B. Tâm tâm xã.

C. Đảng Lập hiến.

C. Đảng Lập hiến. D. Hội Phục Việt.

Câu 1171 : Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 Việt Nam? 

A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.

B. Hình thành khối liên minh công - nông.

C. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.

    D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng để chuẩn bị cho khởi nghĩa tháng Tám (1945). 

Câu 1172 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Là phong trào đầu tiên do Đảng Cộng sản Đông Dương chính thức lãnh đạo.

B. Mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú.

C. Có quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để. 

      D. Lần đầu tiên giai cấp công nhân và nông dân thể hiện sức mạnh trong đấu tranh.

Câu 1173 : Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam (1939 - 1945), tổ chức nào là lực lượng chính trị hùng hậu biểu tượng cho khối đại đoàn kết toàn dân? 

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 1174 : Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại 

A. bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

B. hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. 

C. hoàn toàn kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp.

     D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp.

Câu 1175 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở Việt Nam, Lào, Campuchia mỗi nước một đảng riêng vì 

A. Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào Đông Dương.

B. phù hợp với xu thế phát triển của cách mạng thế giới.

C. phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước. 

      D. tranh thủ được sự ủng hộ của cách mạng thế giới.

Câu 1176 : Trong thời kỳ 1945 - 1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rove của thực dân Pháp?

A. Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Trung Lào năm 1953.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 1177 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi? (1959 

A. Đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.

B. Đã làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Đã đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

     D. Đã buộc Mĩ phải rút hết quân đội về nước. 

Câu 1178 : Nội dung nào sau đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Hình thức của cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường. 

C. Hành động bình định, dồn dân lập ấp chiến lược.

      D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 1180 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1975? 

A. Nhân dân có quyết tâm xây dựng và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước.

C. Mĩ lôi các nước trong tổ chức ASEAN bao vây, cô lập nước ta từ nhiều phía.

     D. Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang hòa hoãn, chấm dứt việc đối đầu. 

Câu 1181 : Yếu tố nào sau đây quyết định đặc điểm của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1885 – 1930)? 

A. Các xu hướng bạo động và cải cách ở đầu thế kỉ XX đều thất bại.

B. Các hệ tư tưởng cũ không đáp ứng được yêu cầu lịch sử dân tộc.

C. Nhiệm vụ lịch sử và sự chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. 

     D. Sự xuất hiện của các giai cấp mới.

Câu 1182 : Về hình thức đấu tranh, phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có điểm khác với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là

A. diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú theo hai xu hướng bạo động và cải cách.

B. bắt đầu xuất hiện hình thức đấu tranh công khai trên nghị trường.

C. có sự kết hợp chặt chẽ giữa khởi nghĩa vũ trang và đấu tranh chính trị. 

      D. có sự kết hợp giữa khởi nghĩa vũ trang trong nước và cầu viện bên ngoài.

Câu 1183 : Một thách thức đối với các nước ASEAN trong quá trình tham gia xu thế toàn cầu hóa là gì? 

A. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa, truyền thống dân tộc.

B. Các cường quốc bên ngoài chi phối ngày càng nhiều.

C. Những chênh lệch về trình độ dân trí, nền tảng chính trị. 

     D. Những khác biệt về thể chế chính trị - xã hội của các nước.

Câu 1184 : Điểm nổi bật trong chiến lược phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là 

A. đầu tư phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp thực phẩm.

B. tập trung phát triển ngành công nghiệp dân dụng chất lượng cao.

C. chú trọng phát triển ngành công nghiệp vũ trụ và hạt nhân. 

    D. đầu tư vốn cho việc nghiên cứu và phát minh khoa học - kĩ thuật.

Câu 1185 : Năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” đưa hội viên về nước nhằm mục đích gì? 

A. Bồi dưỡng cho thanh niên ở Bắc Ki chuyển dần sang khuynh hướng cách mạng vô sản.

B. Liên lạc với các tổ chức yêu nước để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Xuất bản các sách báo nhằm tố cáo tội ác của thực dân Pháp.

    D. Tuyên truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.

Câu 1186 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931? 

A. Đây là cuộc tập rượt đầu tiên của Đảng và quần chúng nhân dân.

B. Từ phong trào, khối liên minh công nông được hình thành.

C. Đã khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng. 

     D. Đã buộc thực dân Pháp phải thực hiện một số yêu sách của nhân dân.

Câu 1187 : Mục tiêu chủ yếu của kế hoạch Nava khi bước vào động-xuân 1953-1954 là 

A. tăng nhanh quân số để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.

B. tăng nhanh quân số để giành lại thế chủ động ở chiến trường Bắc Bộ.

C. giành một thắng lợi quyết định về quân sự để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. 

     D. xóa bỏ vùng tự do Liên khu V.

Câu 1188 : Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1 - 1959) đã có quyết định quan trọng nào đối với cách mạng miền Nam? 

A. Kêu gọi sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Tiếp tục đấu tranh đòi chính quyền Ngô Đình Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ.

C. Dùng biện pháp ngoại giao để giải phóng miền Nam. 

     D. Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

Câu 1189 : Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga (1917), trước hết vì cuộc cách mạng này

A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

B. lật đổ được sự thống trị của đế quốc và phong kiến.

C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

     D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. 

Câu 1190 : Trong giai đoạn 1939 - 1945, sự kiện nào có tác động trực tiếp tới việc Đảng Cộng sản Đông Dương phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”? 

A. Phát xít Đức đầu hàng quần Đồng minh.

B. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. 

C. Liên Xô đánh bại quân Đức ở Stalingrát.

D. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.

Câu 1191 : Con đường cứu nước do Nguyễn Quốc lựa chọn có gì khác so với con đường cứu nước của các bậc tiền bối? 

A. Ngay từ đầu đã xác định rõ điểm đến của con đường cứu nước.

B. Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước rồi đến với chủ nghĩa cộng sản.

C. Chịu sự tác động to lớn của yếu tố quê hương và gia đình. 

     D. Được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.

Câu 1192 : Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh sáng tạo, kết hợp đúng

A. vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. 

B. sức mạnh của giai cấp công nhân và nông dân.

C. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng Lào và Campuchia. 

     D. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng Pháp.

Câu 1193 : Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành khởi nghĩa từng phần trong khoảng thời gian nào? 

A. Từ tháng 5-1944 đến tháng 3-1945.

B. Từ tháng 4 đến tháng 8-1945.

C. Từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945.

D. Từ tháng 5 đến tháng 9-1945.

Câu 1194 : Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939 - 1945 là nhằm 

A. lôi kéo tầng lớp đại địa chỉ tham gia cách mạng.

B. tập trung giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc. 

C. xây dựng hình thức mặt trận dân tộc thống nhất.

      D. phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

Câu 1195 : Chiến dịch Việt Bắc (1947) và chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam có sự khác biệt về 

A. hình chiến dịch.

B. đường lối chiến tranh.

C. nghị lực, quyết tâm.

D. nhiệm vụ chiến lược.

Câu 1196 : Cuộc kháng chiến toàn dân của Việt Nam chống lại hai đế quốc xâm lược Pháp và Mĩ (1945 - 1975) chủ yếu dựa vào lực lượng 

A. hậu phương tại chỗ.

B. dân quân hỏa tuyến.

C. vũ trang ba thứ quân.

D. bộ binh và pháo binh.

Câu 1197 : Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Cuộc cách mạng đã lật đổ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Nổ ra ở cả nông thôn và thành thị.

C. Giành chính quyền ở các thành phố lớn rồi tiến lên Tổng khởi nghĩa.

     D. Khi có lệnh Tổng khởi nghĩa của Đảng thì nhân dân bắt đầu giành chính quyền.

Câu 1198 : Nghệ thuật quân sự của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có gì khác biệt so với các chiến dịch khác trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)? 

A. Chủ động tấn công vào nơi được coi là “bất khả xâm phạm” của đối phương.

B. Kết hợp chặt chẽ giữa tấn công quân sự và nổi dậy của quần chúng.

C. Luôn có sự kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ. 

     D. Luôn sử dụng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang.

Câu 1199 : Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là 

A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang. 

     D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.

Câu 1200 : Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 - 1975) để vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là 

A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

       D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247