Hình 1: Vị trí của nhóm Halogen trong bảng hệ thống tuần hoàn
công thức electron
Tính chất |
Flo |
Clo |
Brom |
Iot |
Số hiệu nguyên tử |
9 | 17 | 35 | 53 |
Bán kính nguyên tử (nm) |
0,064 |
0,099 |
0,114 |
0,133 |
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử |
2s22p5 |
3s23p5 |
4s24p5 |
5s25p5 |
Nguyên tử khối | 19 | 35,5 | 80 | 127 |
Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 200C | Khí | Khí | Lỏng | Rắn |
Màu sắc |
Lục nhạc |
Vàng lục |
Nâu đỏ |
Đen tím |
Nhiệt độ nóng chảy(0C) |
-219,6 |
-101,0 |
-7,3 |
113,6 |
Nhiệt độ sôi |
-188,1 |
-34,1 |
59,2 |
185,5 |
Độ âm điện |
3,98 |
3,16 |
2,96 |
2,66 |
Hình 2: Màu sắc của F, Cl, Br, I, At của nhóm halogen
Từ F đến I, ta thấy:
F trong các hợp chất có số oxi hóa là -1, các nguyên tố còn lại ngoài mức oxi hóa là -1 còn có mức oxi hóa là +1, +3, +5, +7.
⇒ Vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7
Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành (Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 np5)
Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa giảm từ F → I;
Halogen oxi hóa hầu hết các kim loại tạo muối halogenua;
Halogen oxi hóa hyđro tạo ra hợp chất khí hyđro halogenua, chất này tan trong nước tạo axit halogenhiđric.
Vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.
Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo → Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.
Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 → +7.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 21 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Halogen là phi kim mạnh vì:
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 21.
Bài tập 21.6 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.7 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.8 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.9 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.10 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 21.11 trang 51 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247