\(\begin{array}{l} 2\mathop M\limits^0 + n\mathop {{X_2}}\limits^0 \to 2\mathop M\limits^{ + n} \mathop {{X_n}}\limits^{ - 1} \\ Ca + {F_2} \to Ca{F_2}\\ 2Al + 3B{r_2} \to 2AlB{r_3}\\ 2Al + 3{I_2} \to 2Al{I_3}{\rm{ (xt: }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}) \end{array}\)
⇒ Tính oxi hóa giảm từ flo đến iot.
Flo
SiO2 + 4HF → SiF4+2H2O (Silic tetraflorua)
Brom
Khí hidrobromua (HBr) tan trong nước tạo dung dịch axit bromhidric.
Khí hidro iotua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit iothidric.
Iot
F2+ 2H2O→ 4HF + O2
→ không điều chế được nước flo.
Brom phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, phản ứng chậm hơn so với clo tạo thành axit bromhidric và axit hipobromơ. Và là phản ứng thuận nghịch.
Br2 + H2O ⇔ HBr + HBrO (axit hipocloro)
Cl2+2NaBr→2NaCl+Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
2AgBr → 2Ag + Br2 (Điều kiện: ánh sáng)
2HF → H2 + F2 (Điều kiện: điện phân với xúc tác là KF)
Trong các khẳng định sau, có mấy khẳng định đúng?
(1) Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2.
(2) Muối iot là muối ăn có trộn lượng nhỏ KI hoặc I2.
(3) Cho khí clo đi qua dung dịch KOH đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với kali clorua và làm lạnh, ta sẽ thu được kali peclorat kết tinh.
(4) Khi cho F2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng lạnh, xảy ra phản ứng tự oxi hóa, tự khử.
(5) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(1) Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các halogen tăng dần theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2 ⇒ Đúng.
(2) Muối iot là muối ăn có trộn lượng nhỏ KI hoặc I2 ⇒ Sai. Muối Iod trộn lượng nhỏ KIO3 hoặc KI.
(3) Cho khí clo đi qua dung dịch KOH đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với kali clorua và làm lạnh, ta sẽ thu được kali peclorat kết tinh ⇒ Sai. Thu được Kali clorat (KClO3) kết tinh.
(4) Khi cho F2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng lạnh, xảy ra phản ứng tự oxi hóa, tự khử ⇒ Sai. Do Flo luôn có số oxi hóa (-1) trong mọi hợp chất nên không thể xảy ra phản úng tự oxi hóa tự khử được.
(5) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng ⇒ Đúng.
⇒ Có 2 ý đúng.
Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thu được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X có giá trị nào?
Trong 53,75g X có x mol Sn; y mol Fe; z mol Al
⇒ t(119x + 56y + 27z) = 53,75g
X + Cl2 → SnCl4; FeCl3; AlCl3
⇒ t(4x + 3y + 3z) = \(2n_{Cl_{2}}\) = 2,25 mol
(Trong 0,4 mol lượng chất gấp t lần)
⇒ 9(119x + 56y + 27z) = 215(4x + 3y + 3z)
⇒ 211x – 141y – 402z = 0(1)
⇒ x + y + z = 0,4 mol(2)
\(n_{H_{2}}=x+y+1,5z=\frac{31}{70} \ (mol) \ ^{(3)}\)
Từ (1,2,3) ⇒ z = 0,0857 mol
⇒ mAl = 2,314g
Nung nóng 21,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm 6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí clo được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết tủa. Giá trị của m là?
Ta có: \(n_{KMnO_4}=0,14 \ mol;\ n_{KClO_3}=0,15\ mol\)
Bảo toàn khối lượng \(\rightarrow m_{O_2}=3,2 \ gam \rightarrow n_{O_2}=o,1 \ mol\)
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình \(\rightarrow n_{Cl_2}=\frac{0,14\times 5+0,15\times 6-0,1\times 4}{2}=0,6 \ mol\)
Vì dung dịch AgNO3 dư → sau phản ứng hình thành Fe(NO3)3: x mol, Ag, AgCl.
Bảo toàn nguyên tố \(Cl\rightarrow n_{AgCl}=2n_{Cl_2}=1,2 \ mol\)
\(\rightarrow n_{Ag}=\frac{204,6-1,2\times 143,5}{108}=0,3 \ mol\)
\(\rightarrow n_{AgNO_3}=0,3+1,2=1,5 \ mol \rightarrow n_{Fe(NO_3)_3}=1,5:3=0,5 \ mol\) \(\rightarrow m=28 \ gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Flo - Brom - Iot có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Flo - Brom - Iot.
Bài tập 2 trang 142 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 142 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 142 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 142 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 142 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 142 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 145 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 145 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 145 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 145 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247