Clo tan vào nước tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím.
Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑
Sau đó dẫn khí HCl vào nước → Axit HCl
Phương pháp nhận biết ion clorua: Dùng AgNO3 → kết tủa trắng AgCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
2) Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
3) Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn.
4) Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
5) Phải mang kính bảo hộ.
6) Phải cột tóc gọn lại.
7) Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
8) Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm.
9) Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
10) Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức.
11) Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất.
12) Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
13) Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Video 1: Điều chế khí Clo từ KMnO4
Video 2: Tính tẩy màu của khí Clo ẩm
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Sau đó clo tan vào nước (nước ở miếng quỳ tím) tạo ra HClO (axit có tính oxi hóa mạnh) làm mất màu quỳ tím.
Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO
Video 3: Điều chế axit clohidric
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑
Nhận biết các dung dịch NaCl, HCl, HNO3
Phương pháp 1:
Bước 1: Dùng quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng
Bước 2: Dùng tiếp dung dịch AgNO3 phân biệt được HCl vì có kết tủa trắng
Pthh: AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Bước 1: Dùng AgNO3 phân biệt được HNO3 vì không có hiện tượng
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Bước 2: Dùng tiếp quỳ tím phân biệt được NaCl vì không có hiện tượng.
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247