Hình 1: Bình khí Clo
Clo thể hiện tính oxi hóa mạnh chỉ kém hơn Flo và Oxi.
Cl + 1e → Cl-
Hay: Cl2 + 2.1e → 2 Cl-
Clo tác dụng với kim loại tạo muối Clorua
2M + nCl2 2MCln
2Na + Cl2 → 2NaCl
Video 1: Natri cháy sáng trong khí clo
Cu (đỏ) + Cl2 (vàng lục) CuCl2 (trắng)
Video 2: Đồng tác dụng với khí Clo
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Video 3: Sắt tác dụng với khí clo
Video 4: Clo tác dụng với nước
Hình 2: Ứng dụng của Clo
Dùng chất oxihóa mạnh như MnO2, KMnO4, KClO3,…tác dụng dung dịch HCl đặc hoặc muối Clorua
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
\(2KMn{O_4} + 16HCl \to 2MnC{l_2} + 2KCl + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
Hình 3: Điều chế và thu khí Clo trong phòng thí nghiệm
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn bằng xốp với điện cực dương bằng than chì và điện cực âm làm bằng sắt.
2NaCl +2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Hình 4: Sơ đồ điện phân NaCl để thu khí Clo
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Clo
Viết phương trình phản ứng của Cl2 với dung dịch Ca(OH)2?
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
2HClO + Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + 2H2O
→ Tổng quát: 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Có thể viết: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây. Nêu rõ vai trò của clo trong các phản ứng đó.
a) FeCl2 + Cl2
b) SO2 + Cl2 + 2H2O →
c) 6KOH + 3Cl2 →
d) 2Ca(OH)2 + Cl2 →
a) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
Clo là chất oxy hóa:
b) SO2 + Cl2 + 2H2O →2HCl +H2SO4
Clo là chất oxy hóa
c) 6KOH + 3Cl2 →5KCl + KClO3 + 3H2O
Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxy hóa
d) 2Ca(OH)2 + Cl2 →Ca(ClO)2+ CaCl2+ 2H2O
Clo vừa là chất khử, vừa là chất oxy hóa
Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí clo dư thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là:
mmuối = mMn2+ + mCl-
⇒ mCl- = 9,75 – 3,36 = 6,39g
⇒ nCl- = 0,18 mol ⇒ \(n_{Cl_{2}}\) = 0,09 mol
2M + nCl2 → 2MCln
\(\frac{0,18}{n}\) ← 0,09
MM = 3,36 : (\(\frac{0,18}{n}\)) = \(\frac{56n}{3}\)
⇒ M là Fe
Đốt một kim loại trong bình chứa khí Clo thu được 26,70 gam muối, đồng thời thể tích khí Clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại đem đốt là:
Giả sử kim loại m có hóa trị x trong hợp chất với clo: MClx
\(\\ \Rightarrow n_{MClx} = \frac{2}{x.n_{Cl_{2}}} = \frac{0,6}{x} \ (mol) \\ \Rightarrow M_{MClx }= 44,5x = M + 35,5 x \\ \Rightarrow M = 9x\)
⇒ Với x = 3 ⇒ M = 27g (Al) thỏa mãn
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 22 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 22.
Bài tập 22.8 trang 53 SBT Hóa học 10
Bài tập 22.9 trang 53 SBT Hóa học 10
Bài tập 22.10 trang 53 SBT Hóa học 10
Bài tập 22.11 trang 53 SBT Hóa học 10
Bài tập 22.12 trang 54 SBT Hóa học 10
Bài tập 22.13 trang 54 SBT Hóa học 10
Bài tập 22.14 trang 54 SBT Hóa học 10
Bài tập 22.15 trang 54 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247