Tóm tắt bài
1.1. Tệ nạn xã hội
- Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch về chuẩn mực xã hội vi phạm đạo đứa và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt.
1.2. Tác hại của tệ nạn xã hội
- Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người
- Suy giảm sức lao động của xã hội
- Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình
- Rối loạn mất trật tự xã hội
- Suy thoái giống nòi dân tộc
- Kinh tế cạn kiệt ảnh hưởng đến đời sống tinh thần xã hội
- Hủy hoại sức khỏe dẫn đến cái chết
- Sa sút tinh thần, hủy hoại phẩm chất đạo đức của con người
→ Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất dẫn đến HIV/AIDS - một căn bệnh nguy hiểm.
1.3. Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội
a. Nguyên nhân chủ quan
- Kỷ cương pháp luật không nghiêm → tiêu cực xã hội
- Kinh tế kém phát triển
- Cơ chế thị trường mở cửa
- Ảnh hưởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy
- Cha mẹ nuông chiều con cái
- Do bạn bè xấu rủ rê
b. Nguyên nhân chủ quan
- Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích ăn ngon mặc đẹp
- Tò mò, ưa của lạ, thích trải nghiệm và tìm cảm giác lạ
- Do thiếu hiểu biết
→ Nguyên nhân chủ yếu là do ý thức sống của con người chưa tốt
1.4. Qui định của pháp luật về phòng và chống tệ nạn xã hội
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào
- Nghiêm cấm sản xuất, tàn trữ vận chuyển mua bán trái phép chất ma túy
- Nghiêm cấm các hành vi mại dâm
- Trẻ em không được đánh bài, bạc, uống rượu
- Người nghiện ma túy phải cai nghiện
1.5. Biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội
a. Biện pháp chung
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
- Giáo dục tư tưởng đạo đức
- Giáo dục pháp luật, cải tiến hoạt động tổ chức đoàn, kết hợp cả 3 môi trường GD
b. Biện pháp riêng
- Không tham gia, che giấu tàng trữ chất ma túy
- Tuyên truyền, phòng chống tệ nạn xã hội
- Có cuộc sống lành mạnh, lao động và hoạc tập tốt
- Giúp cơ quan chức năng phát hiện tội phạm
- Không xa lánh những người mắc tệ nạn xã hội. Giúp họ hòa nhập với cộng đồng
1.6. Trách nhiệm của công dân trong việc phòng và chống tệ nạn xã hội
- Chúng ta phải sống giản dị, lành mạnh, biết giữ mình để không bị sa vào tệ nạn xã hội, tuân theo quy định của pháp luật, tích cực tham gia các hoạt động phòng và chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương.
2. Luyện tập Bài 13 GDCD 8
Qua bài học này các em cần nắm:
- Hiểu được tệ nạn là gì? Tác hại nguy hiểm của nó.
- Các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó
- Trách nhiệm của cá nhân nói chung và học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
-
A.
Bản thân cá nhân
-
B.
Gia đình
-
C.
Xã hội
-
D.
Tất cả các đáp án trên
-
-
A.
Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động
-
B.
Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú
-
C.
Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm
-
D.
Tạo công ăn việc làm
-
-
A.
Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội
-
B.
Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội
-
C.
Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy
-
D.
Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy
Câu 3-Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
2.2. Bài tập SGK
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập GDCD 8 Bài 13 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 36 SGK GDCD 8
Bài tập 2 trang 36 SGK GDCD 8
Bài tập 3 trang 36 SGK GDCD 8
Bài tập 4 trang 36 SGK GDCD 8
Bài tập 5 trang 36 SGK GDCD 8
Bài tập 6 trang 36 SGK GDCD 8
3. Hỏi đáp Bài 13 GDCD 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!