Điền chữ số vào dấu * để:
a) 5*8 chia hết cho 3;
b) 6*3 chia hết cho 9;
c) 43* chia hết cho 9;
Hưỡng dẫn:
Sử dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5.
Giải:
a) Theo dấu hiệu chia hết cho 3. Ta có:
\(\overline{5*8} \vdots 3\) khi (5 + * + 8) \(\vdots \) 3
Hay (13 + *) \(\vdots \) 3 suy ra \(* \in\) {2; 5; 8}
Vậy ta được 3 số chia hết cho 3 là: 528; 558; 588
b) Theo dấu hiệu chia hết cho 9. Ta có:
\(\overline{6 * 3} \vdots 9\) khi (6 + * + 3) \(\vdots \) 9
Hay (9 + *) \(\vdots \) 9 suy ra \(* \in\) {0; 9}
Vậy ta được 2 số chia hết cho 9 là: 603; 693.
c) Theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì \(* \in\) {0; 5}
Theo dấu hiệu chia hết cho 3 thì (4 + 3 + *) \(\vdots \) 3
Suy ra \(* \in \) {5}
Vậy ta được 1 số chia hết cho cả 3 và 5 là 435.
Theo dấu hiệu chia hết cho cả 3 và 9 thì (* + 8 + 1 + 9) \(\vdots \) 9
Hay (* + 9) \(\vdots \) 9 suy ra \(* \in\) {0; 9}
Vì * là chữ số đầu tiên nên \(* \in\) {9}
Vậy ta được 1 số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là 9810.
Copyright © 2021 HOCTAP247