Hình 1: Ruộng muối
Hình 2: Ứng dụng của muối NaCl
Kali nitrat còn có tên gọi khác là Diêm tiêu, là chẩt rắn màu trắng
Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Muối KNO3 có tính chất ôxi hóa mạnh.
2KNO3 → 2KNO2 + O2
Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
Na2O → NaOH → Na2SO3 → SO2 → K2SO3
Na2O + H2O → 2NaOH
SO2 + 2 NaOH → Na2SO3+ H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
SO2 + K2O → K2SO3
Hoà tan trong nước 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy dư - Kết tủa bạc clorua thu được có khối lượng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.
Gọi MNaCl là x và mKCl là y ta có phương trình đại số:
x + y = 0,35 (1)
Phương trình hóa học:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
Dựa vào 2 phương trình hóa học ta tìm được khối lượng của AgCl trong mỗi phản ứng:
m’AgCl = x .\(\frac{{{M_{AgCl}}}}{{{M_{NaCl}}}}\)= x . \(\frac{{143}}{{58,5}}\)= x . 2,444
mAgCl = y .\(\frac{{{M_{AgCl}}}}{{{M_{kcl}}}}\)= y . \(\frac{{143}}{{74,5}}\)= y . 1,919
=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2)
Từ (1) và (2) => hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,325\\ 2,444x + 1,919y = 0,717 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,178\\ y = 0,147 \end{array} \right.\)
=> % NaCl = \(\frac{{0,178}}{{0,325}}\).100% = 54,76%
% KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%.
Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24%
Sau bài học cần nắm: hợp chất muối quan trọng là Natriclorua và Kali nitrat có những tính chất gì và ứng dụng ra sao?
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 10 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 10.
Bài tập 1 trang 36 SGK Hóa học 9
Bài tập 2 trang 36 SGK Hóa học 9
Bài tập 3 trang 36 SGK Hóa học 9
Bài tập 4 trang 36 SGK Hóa học 9
Bài tập 5 trang 36 SGK Hóa học 9
Bài tập 10.3 trang 13 SBT Hóa học 9
Bài tập 10.1 trang 13 SBT Hóa học 9
Bài tập 10.2 trang 13 SBT Hóa học 9
Bài tập 10.4 trang 13 SBT Hóa học 9
Bài tập 10.5 trang 13 SBT Hóa học 9
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247