Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Câu 1 : Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?

A. Đoàn tàu lúc khởi hành.

B. Đoàn tàu đang qua cầu.

C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.

D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh.

Câu 3 : Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?

A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.

B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.

C. Bánh xe quay tròn.

D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.

Câu 4 : Vật chuyển động chậm dần đều

A. Véc tơ gia tốc của vật cùng chiều với chiều chuyển động.            

B. Gia tốc của vật luôn luôn dương. 

C. Véc tơ gia tốc của vật ngược chiều với chiều chuyển động.  

D. Gia tốc của vật luôn luôn âm.

Câu 7 : Công thức liên hệ giữa tốc độ góc \(\omega \) với chu kì T và tần số f là:

A. \(\omega  = \frac{{2\pi }}{T};f = 2\pi \omega \)

B. \(T = \frac{{2\pi }}{\omega };f = 2\pi \omega \)

C. \(T = \frac{{2\pi }}{\omega };\omega  = 2\pi f\)

D. \(\omega  = \frac{{2\pi }}{f};\omega  = 2\pi T\)

Câu 8 : Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :

A. \({v^2} - v_0^2 =  - 2{\rm{a}}s\)   

B. \({v^2} + v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)

C. \({v^2} + v_0^2 =  - 2{\rm{a}}s\) 

D. \({v^2} - v_0^2 = 2{\rm{a}}s\)

Câu 11 : Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó

A. quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.

B. quỹ đạo là đường thẳng, quãng đường đi được không đổi.

C. tốc độ không thay đổi

D. quỹ đạo và tốc độ không đổi

Câu 12 : Chọn phát biểu đúng

A. Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0

B. Chuyển động thẳng chậm dần đều có a < 0

C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ có a > 0

D. Chuyển động nhanh dần đều có a > 0

Câu 13 : Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều 

A. Vận tốc v là hàm bậc nhất theo thời gian

B. Độ lớn gia tốc a không đổi

C. Tích giữa gia tốc và vận tốc không đổi

D. Tọa độ x là hàm bậc hai theo thời gian

Câu 15 : Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó:

A. Quãng đường đi được tăng dần

B. Vận tốc có độ lớn tăng dần theo thời gian

C. Vecto gia tốc không đổi cả về hướng và độ lớn, luôn cùng hướng với vecto vận tốc.

D. Gia tốc luôn luôn dương.

Câu 17 : Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là

A. Mốc thời gian

B. Sự chuyển động của vật đó

C. Quỹ đạo của chuyển động

D. Hệ quy chiếu

Câu 18 : Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng \(x = 10 - 3t + {t^2}\) (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là:

A. \(v = 10 + 3t\left( {m/s} \right)\)

B. \(v =  - 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)

C. \(v = 3 + t\left( {m/s} \right)\) 

D. \(v = 3 + 2t\left( {m/s} \right)\)

Câu 19 : Một hành khách ngồi trong toa A nhìn qua cửa sổ thấy toa B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tàu B chạy, tàu A đứng yên

B. Tàu A chạy, tàu B đứng yên

C. Cả hai tàu đều chạy

D. Cả hai tàu đều đứng yên

Câu 20 : Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T, bán kính quỹ đạo R. Công thức tính gia tốc hướng tâm của vật là:

A. \(a = 4{\pi ^2}\frac{{{R^2}}}{{{T^2}}}\) 

B. \(a = 4\pi \frac{R}{{{T^2}}}\)

C. \(a = 4{\pi ^2}\frac{R}{{{T^2}}}\)

D. \(a = 4{\pi ^2}\frac{R}{T}\)

Câu 21 : Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12N, 15N, 9N. Góc giữa hai lực 12N và 9N là:

A. \(\alpha  = {30^0}\)        

B. \(\alpha  = {60^0}\) 

C. \(\alpha  = {45^0}\) 

D. \(\alpha  = {90^0}\)

Câu 24 : Hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) hợp với nhau góc \(\alpha \) thì độ lớn của hợp lực \(\overrightarrow F \) tính theo công thức:

A. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\) 

B. \(F_1^2 = {F^2} + F_2^2 + 2F{F_2}.\cos \alpha \)

C. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \)

D. \({F^2} = F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}.\cos \alpha \)

Câu 25 : Gọi \({F_1},{F_2}\) là độ lớn của hai lực thành phần. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về độ lớn hợp lực F của \({F_1},{F_2}\).

A. Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn F1 và F2

B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 và F2

C. Trong mọi trường hợp, F thỏa mãn \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.

Câu 29 : Kim giờ của một đồng hồ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Tỉ số tốc độ dài của điểm đầu kim giờ và kim phút là:

A. \(\dfrac{{{v_p}}}{{{v_h}}} = 12\) 

B. \(\dfrac{{{v_p}}}{{{v_h}}} = 16\)

C. \(\dfrac{{{v_h}}}{{{v_p}}} = 16\)

D. \(\dfrac{{{v_h}}}{{{v_p}}} = 12\)

Câu 31 : Câu nào dưới đây nói về chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 là không đúng?

A. Vận tốc tăng dần theo thời gian

B. Khoảng thời gian để vật rơi hết độ cao h là \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)

C. Chiều chuyển động là chiều từ trên xuuống dưới

D. Gia tốc rơi tự do tại mọi điểm trên Trái đất đều như nhau.

Câu 35 : Điều nào sáu đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều

A. Tốc độ góc không đổi theo thời gian

B. Tốc độ dài không đổi theo thời gian

C. Vecto vận tốc thay đổi cả về hướng và độ lớn

D. Vecto gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo

Câu 38 : Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì

A. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

B. Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

C. Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số .

D. Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi .

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247