Điền từ thích hợp vào ô trống. Các bước tìm BCNN là:
- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố ……………;
- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ ………... Tích đó là BCNN phải tìm.
A. chung/ lớn nhất;
B. chung và riêng/ lớn nhất;
C. riêng/ bé nhất;
D. chung và riêng/ bé nhất.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A. BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, b);
B. BCNN (a, 1) = 1;
C. BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, 1);
D. BCNN (a, b, 1) = BCNN (b, 1);
Số tự nhiên a bé nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 12 và 13. Vậy a là:
A. ƯCLN (12, 13);
B. BCNN (12, 13);
C. BC (12, 13);
D. ƯC (12, 13).
BCNN của 9 và 15 là:
A. 3;
B. 15;
C. 45;
D. 50.
BCNN của 4; 6 và 15 là:
A. 40;
B. 30;
C. 2;
D. 60.
Từ các số 1; 0; 5; hãy tìm BCNN của số lớn nhất có hai chữ số khác nhau chia hết cho 5 và số bé nhất có hai chữ số được lập từ các số đã cho.
A. 65;
B. 75,
C. 55;
D. 50.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. BCNN của 1; 16 và 9 là 144;
B. BCNN của 11 và 12 là 121;
C. BCNN của 7 và 21 là 42;
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Hai xã A và B cùng trồng cây trên mảnh đất khác nhau. Biết xã A cứ sau 28 ngày lại trồng một lần, xã B cứ sau 24 ngày lại trồng một lần, biết lần đầu hai xã cùng trồng một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày ai xã lại cùng trồng cây?
A. 164;
B. 168;
C. 84;
D. Đáp án khác.
Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đề vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách.
A. 360;
B. 180;
C. 540;
D. Đáp án khác.
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 sao cho a chia hết cho 4 và 34?
A. 136;
B. 0;
C. 68;
D. 34.
Điền từ thích hợp vào ô trống. Các bước tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất là:
- Bước 1: Tìm BCNN của các số.
- Bước 2: Tìm các ............. của BCNN đó.
A. ước chung;
B. bội;
C. ước;
D. Đáp án khác.
Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:
A. \[x \vdots a\] hoặc \[x \vdots b\] hoặc \[x \vdots c\];
B. \[x \vdots a\] và \[x \vdots b\] và \[x \vdots c\];
C. \[x \vdots a\] và \[x \vdots b\] hoặc \[x \vdots c\];
D. \[x \vdots a\] hoặc \[x \vdots b\] và \[x \vdots c\];
Tập hợp bội chung lớn hơn 100 và nhỏ hơn 300 của 26 và 39 là:
A. 154 và 243;
B. 156 và 243;
C. 154 và 234;
D. 156 và 234.
Tìm tập hợp bội chung của 16 và 20. Một học sinh làm như sau:
- Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
\[16 = {2^4}\]
\[20 = {2^2}.5\]
- Bước 2: Kết luận được BCNN:
Vậy BCNN (16, 20) = \[{2^4}.5\] = 80.
- Bước 3: Tìm được tập hợp các bội chung:
Vậy BC (16, 20) = {80; 160; 240; ....}.
Bài làm trên đúng hay sai?
A. Sai ở bước 2 và 3;
B. Sai ở bước 3;
D. Sai ở bước 2.
Tìm số tự nhiên a biết rằng a chia hết cho 7, a chia hết cho 14 và 40 < a < 50?
A. a = 48;
B. a = 14;
C. a = 42;
D. a = 46.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 660 là bội chung của 10 và 44;
B. 110 là bội chung của 10 và 44;
C. 440 là bội chung nhỏ nhất của 10 và 44;
D. 0 là bội chung nhỏ nhất của 10 và 44.
Từ các số 9; 2; 0; hãy viết tập hợp bội chung của số lớn nhất có một chữ số và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số đã cho.
A. {0; 90; 180; 240; ….};
B. {0; 90; 180; 240};
C. {0; 90; 180; 270; ….};
D. Đáp án khác.
Bác nông dân khi trồng cây thành hàng 5, hàng 8, hàng 15 đều vừa đủ hàng. Biết số cây trong khoảng 200 đến 300 cây. Số cây bác nông dân trồng là:
A. 280;
B. 250;
C. 260;
D. 240.
Tìm các bội chung có ba chữ số của 90 và 120.
A. 240 và 360;
B. 480 và 720;
C. 360 và 720;
D. 360 và 480.
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 6, hàng 14 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6C là:
A. 44;
B. 40;
C. 42;
D. 48.
Điền từ thích hợp vào ô trống.
Thông thường ta nên chọn mẫu chung là ……………. của các mẫu số đó.
A. ước chung;
B. bội chung nhỏ nhất;
C. ước chung lớn nhất;
D. ước.
Mẫu chung của \[\frac{5}{{12}}\] và \[\frac{5}{{16}}\] là:
A. 46;
B. 32;
C. 48;
D. 54.
Quy đồng mẫu hai phân số \[\frac{5}{{26}}\] và \[\frac{7}{{10}}\]. Ta được phân số mới là:
A. \[\frac{{25}}{{130}}\] và \[\frac{{91}}{{130}}\];
B. \[\frac{{35}}{{130}}\] và \[\frac{{81}}{{130}}\];
C. \[\frac{{45}}{{130}}\] và \[\frac{{71}}{{130}}\];
D. Đáp án khác.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân số \[\frac{{13}}{{90}}\] không là phân số tối giản;
B. Mẫu chung của \[\frac{{13}}{{90}}\] và \[\frac{7}{{30}}\] là 30;
C. Tổng của \[\frac{{13}}{{90}}\] và \[\frac{7}{{30}}\] là \[\frac{{19}}{{45}}\];
D. Mẫu chung của \[\frac{{13}}{{90}}\] và \[\frac{7}{{30}}\] là 90.
Kết quả của phép tính \[\frac{9}{{14}} - \frac{1}{{28}}\] là:
A. \[\frac{{15}}{{28}}\];
B. \[\frac{{19}}{{28}}\];
C. \[\frac{{17}}{{28}}\];
D. Đáp án khác.
Kết quả của phép tính \[\frac{9}{{13}} - \frac{2}{{39}} + \frac{1}{3}\] là:
A. \[\frac{{12}}{{39}}\];
B. \[\frac{{38}}{{39}}\];
C. \[\frac{{24}}{{39}}\];
D. \[\frac{{42}}{{39}}\].
Cho 3 phân số: \[\frac{1}{2}\]; \[\frac{5}{{18}}\]; \[\frac{2}{7}\]. Khẳng định sai là:
A. Tổng của ba phân số trên là \[\frac{{67}}{{63}}\];
B. Mẫu chung là 126;
C. Cả ba phân số đều là phân số tối giản;
D. Phân số mới sau khi quy đồng là: \[\frac{{63}}{{126}}\]; \[\frac{{25}}{{126}}\]; \[\frac{{36}}{{126}}\].
Giá trị x thỏa mãn: \[x - \frac{1}{{27}} = \frac{3}{{21}}\] là:
A. \[\frac{{34}}{{189}}\];
B. \[\frac{{24}}{{189}}\];
C. \[\frac{{43}}{{189}}\];
D. Đáp án khác.
Phân số tiếp theo của dãy: \[\frac{7}{{12}}\]; \[\frac{2}{3}\]; \[\frac{3}{4}\]; … là:
A. \[\frac{6}{7}\];
B. \[\frac{{11}}{{12}}\];
C. \[\frac{5}{6}\];
D. \[\frac{4}{5}\].
Kết quả của phép tính: \[\frac{{{3^3}.4 + {3^3}.16}}{{{3^3}.21}}\] là:
A. \[\frac{{19}}{{21}}\];
B. \[\frac{{20}}{{21}}\];
C. 1;
D. Đáp án khác.
Lớp 6A cứ 24 ngày thì có bài kiểm tra, lớp 6B cứ 32 ngày lại có bài kiểm tra. Hôm nay, cả hai lớp cùng làm kiểm tra, hỏi ít nhất sau bao nhiêu ngày nữa hai lớp lại cùng làm kiểm tra?
A. 48 ngày;
B. 192 ngày;
C. 96 ngày;
D. Đáp án khác.
Câu lạc bộ thể thao của một trường trung học cơ sở có không quá 100 học sinh tham gia. Biết rằng khi chia số học sinh trong câu lạc bộ đó thành từng nhóm 5 học sinh hoặc 12 học sinh thì vừa hết. Câu lạc bộ thể thao đó có bao nhiêu học sinh. Khẳng định đúng là:
A. Số học sinh của câu lạc bộ là ước chung nhỏ nhất của 5 và 12;
B. Câu lạc bộ có 60 học sinh;
C. Số học sinh của câu lạc bộ là ước chung của 5 và 12;
D. Câu lạc bộ có 30 học sinh.
Điền số thích hợp vào ô trống. Học sinh lớp 6E khi xếp hàng 2, hàng 7, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh trong khoảng từ 50 đến 100.
Vậy số học sinh lớp 6E là: ………… học sinh.
A. 56;
B. 72;
C. 112;
D. 48;
Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn, 22 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng 1 000 đến 2 000. Tính số sách.
A. 1 920 cuốn;
B. 1 960 cuốn;
C. 1 990 cuốn;
D. 1 980 cuốn.
Bác nông dân khi trồng cây thành hàng 15, hàng 35 đều vừa đủ hàng. Biết số cây trong khoảng từ 200 đến 300. Tính số cây bác nông dân trồng.
Một bạn học sinh đã giải như sau:
- Bước 1: Vì khi trồng cây thành hàng 15, hàng 35 đều vừa đủ hàng nên số cây bác nông dân trồng là bội chung của 15 và 35.
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
15 = 3.5
35 = 5.7
- Bước 2: Vậy BCNN (15, 35) = 3.5.7 = 105.
- Bước 3: Vậy số cây bác nông dân trồng là 105 cây.
Bài làm trên đúng hay sai?
A. Sai ở bước 1;
B. Sai ở bước 2;
C. Sai ở bước 3;
D. Bài làm đúng.
Nam cứ 10 ngày lại đến thư viện một lần, Trung cứ 11 ngày lại đến thư viện một lần, Quốc cứ 15 ngày lại đến thư viện một lần. Biết hôm nay ba bạn cùng đến thư viện. Số ngày ít nhất ba bạn cùng đến thư viện trong khoảng:
A. 250 đến 300 ngày;
B. 300 đến 400 ngày;
C. 200 đến 300 ngày;
D. 400 đến 500 ngày.
Ngọc cứ sau 120 giây làm được 1 câu trắc nghiệm, Sáng cứ sau 180 giây làm được 1 câu trắc nghiệm. Biết hiện giờ hai bạn cùng làm xong một câu. Hỏi sau ít nhất bao phút nữa hai bạn cùng làm xong 1 câu?
A. 6;
B. 360;
C. 420;
D. 5.
Tại bến có 3 chiếc tàu. Chiếc tàu thứ nhất cứ 20 ngày lại cập bến một lần, chiếc thứ hai cứ 25 ngày cập bến một lần, chiếc thứ ba cứ sau 30 ngày cập bến một lần. Hôm nay, cả ba chiếc cùng khởi hành từ bến, sau ít nhất …... ngày nữa chúng lại cùng cập bến này.
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 250;
B. 400;
C. 300;
D. 350.
Hai đội công nhân nhận trồng một số cây như nhau. Mỗi công nhân đội 1 phải trồng 14 cây, mỗi công nhân đội 2 phải trồng 16 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong khoảng từ 100 đến 200. Chọn khẳng định đúng?
A. Số cây phải trồng là 225;
B. Số cây phải trồng là số không chia hết cho 2;
C. Số cây phải trồng là 224 cây;
D. Số cây phải trồng là BCNN của 14 và 16.
Bình cứ 7 trận lại ghi được một bàn, Hùng cứ 28 trận lại ghi được một bàn. Biết trận này cả hai cùng ghi bàn. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu trận thì cả hai lại cùng ghi bàn?
A. 28 trận;
B. 56 trận;
C. 84 trận;
D. Đáp án khác.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247