Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 8. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề hđrocacbon thơm – nguồn hiđrocacbon thiên nhiên có đáp án !!

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 8. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề hđrocacbon thơm – nguồn...

Câu 1 :

C8H10 có bao nhiêu đồng phân?


A. 4                               


B. 5                               

C. 6                               

D. 7

Câu 2 :

Cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột sắt). Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?


A. 18g                           


B. 19g                           

C. 20g                           

D. 21g

Câu 3 :

Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch


A. NaOH                       


B. HCl                           

C. Br2                            

D. KMnO4

Câu 4 :

Cho sơ đồ điều chế polistiren:

Với 5,2 kg C2H2 có thể điều chế được bao nhiêu kg polistiren?

C2H275%C6H667%C6H5C2H545%C6H5C2H355%polistiren


A. 0,57 kg                      


B. 0,98 kg                      

C. 0,86 kg                      

D. 1,2 kg

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn 9,2g một ankyl benzen A thu được 30,8g CO2. Công thức phân tử của A là:


A. C6H6                         


B. C8H10                        

C. C7H8                         

D. C9H12

Câu 6 :

Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :


A. 14 gam.                      


B. 16 gam.                     

C. 18 gam.                      

D. 20 gam.

Câu 7 :

Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thõa mãn tính chất trên?


A. 5                               


B. 4                               

C. 6                               

D. 2

Câu 9 :

Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :


A. Toluen.                                                          



B. 1,3,5-trimetyl benzen.



C. 1,4-đimetylbenzen.                                          


D. 1,2,5-trimetyl benzen.

Câu 10 :

Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Khối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là:


A. 45,40 kg                   


B. 70,94 kg                   

C. 18,40 kg                   

D. 56,75 kg

Câu 11 :

Từ etilen và benzene, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:

 C6H6C2H4, H+C6H5-C2H5xt; toC6H5-CH=CH2

Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn benzene nếu hiệu suất của quá trình là 78%.


A. 1,08 tấn                      


B. 1,04 tấn                     

C. 2,08 tấn                      

D. 2,12 tấn

Câu 12 :

Tỉ khối hơi của một hidrocacbon A với không khí là 3,586. Biết 2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M. Gọi tên A


A. Toluen                      



B. Stiren                       



C. Benzen                     



D. Naphtalen


Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là:


A. 3-metyl penta-1,4-điin                                     


B. Hexa-1,5-điin            

C. hexa-1,3-dien-5-in                                

D. Cả A, B đúng

Câu 14 :

Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là


A. benzen                      


B. etylbenzen                 

C. toluen                       

D. stiren.

Câu 17 :

Để điều chế được p-nitrotoluen từ benzene thì người ta tiến hành theo cách nào sau đây:


A. Bước 1: ankyl hóa; bước 2: nitro hóa.            



B. Bước 1: nitro hóa; bước 2: ankyl hóa.



C. Thực hiện cả 2 bước đồng thời.                        


D. Ankyl hóa; bước 2: oxi hóa.

Câu 18 :

A là một đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n. Tìm công thức phân tử A.


A. C9H12                         


B. C6H8                          

C. C12H16                        

D. C8H8

Câu 19 :

Cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen. Hiệu suất phản ứng điều chế clobenzen là:


A. 62,5%                       


B. 75%                          

C. 82,5%                       

D. 80%

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn m g A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 10,8 ml H2O (lỏng). Công thức của A là:


A. C7H8                        



B. C8H10                       



C. C9H12                       



D. C10H14


Câu 21 :

Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:


A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2.                              



B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.



C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4.                             


D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.

Câu 22 :

C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là


A. Benzen; nitrobenzen                                       



B. Benzen, brombenzen



C. Nitrobenzen; benzen                                        


D. Nitrobenzen; brombenzen.

Câu 24 :

Đốt cháy một thể tích hidrocacbon X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875. Vậy số nguyên tử hidro trong X là:


A. 8                               


B. 9                               

C. 10                             

D. 14.

Câu 25 :

Trùng hợp stiren thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam. Hệ số trùng hợp của polistiren là:


A. 2575                         


B. 2750                         

C. 3000                          

D. 3500

Câu 26 :

Ankyl benzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. Gọi tên chất X.


A. Benzen                      


B. Toluen                      

C. Stiren                         

D. Cumen

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CxHy thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O (lỏng). Công thức của CxHy là:


A. C7H8                          


B. C10H14                       

C. C8H10                         

D. C9H12

Câu 29 :

Tiến hành thì nghiệm: Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng. Vậy thứ tự làm mất màu brom như sau:


A. (1) → (2) → (3)                                              



B. (2) → (1) → (3)



C. (3) → (2) → (1)                                               


D. 3 ống nghiệm mất màu cùng lúc.

Câu 30 :

Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?


A. dd Brom                    


B. dd AgNO3/NH3          

C. dd KMnO4                 

D. dd HNO3

Câu 31 :

Cho một hidrocacbon X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21. Xác định CTPT của X là:


A. C6H6                          


B. C6H12                        

C. C8H8                          

D. C8H10

Câu 32 :

Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít CO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của A, B là:


A. 4,59 và 0,04.              


B. 9,18 và 0,08.              

C. 4,59 và 0,08.              

D. 9,14 và 0,04.

Câu 34 :

Số đồng phân hidrocacbon thơm tương ứng với công thức C8H10 là:


A. 2                               



B. 3                               



C. 4                               



D. 5


Câu 35 :

Trùng hợp 15,6 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Khối lượng polistiren tạo thành là:


A. 50%                           


B. 60%                           

C. 70%                           

D. 80%

Câu 36 :

Cho các hỗn hợp gồm benzen, toluen và stiren. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng:


A. dung dịch brom         


B. dung dịch KMnO4     

C. dung dịch KOH         

D. khí clo

Câu 37 :

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CH4 → A → B → C KMnO4 C6H5O2K

Vậy A, B, C là:


A. C2H4, C6H6, C6H5CH3                                     



B. C2H2, C6H6, C6H5CH3



C. C2H4, C6H6, C6H4CH3                                      


D. C2H2, C6H6, C6H5CH2

Câu 38 :

Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M=236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).


A. o- hoặc p-đibrombenzen                                 



B. o- hoặc p-đibromuabenzen.



C. m-đibromuabenzen.                                        


D. m-đibromben

Câu 39 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Toluen+Br2 (1:1 mol), Fe, toX+NaOH (dư), to, pY+HCl (dư)Z

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm:


A. m-metylphenol và o-metylphenol                    



B. benzyl bromua và o-bromtoluen



C. o-bromtoluen và p-bromtoluen                        


D. o-metylphenol và p-metylphenol.

Câu 40 :

Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là :


A. 13,52 tấn.                   


B. 10,6 tấn.                    

C. 13,25 tấn.                  

D. 8,48 tấn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247