Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
A. CH2=CHCH2Cl
Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm
A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân cấu tạo.
B. Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tao.
Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :
A. 2-metylbut-2-en.
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?
A. CuSO4 khan.
B. Na kim loại.
C. Benzen.
D. CuO.
Tên thay thế của C2H5OH là
A. ancol etylic
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. Na.
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl – CH2 – COOH
Ancol etylic 40o có nghĩa là
A. trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất.
B. trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước.
C. trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất.
D. trong 100 gam ancol có 60ml nước.
Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với
A. Na
Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:
A. CnH2n+2O
B. CnH2nO
C. CnH2n-2O
D. CnH2n+2O2.
Cho các chất sau:
CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).
Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:
A. X → Y → Z → T
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước.
B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước.
C. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit.
D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.
Tên gọi của hợp chất sau là:
A. 3-metyl-hept-6-en-3-ol.
B. 4-metyl-hept-1-en-5-ol.
C. 3-metyl-hept-4-en-3-ol.
Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :
A. Metylxiclopropan.
B. But-2-ol.
C. But-1-en.
D. But-2-en.
Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra
A. C2H4.
Ancol etylic được tạo ra khi
A. Thuỷ phân saccarozơ
B. lên men glucozơ
C. Thuỷ phân đường mantozơ
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
A. 1,3-điclo-2-metylbutan.
B. 2,4-điclo-3-metylbutan.
C. 1,3-điclopentan.
Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
A. nước brom bị mất màu.
B. xuất hiện kết tủa trắng.
C. xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.
Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3
Cho các dẫn xuất halogen sau :
(1) C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :
A. (3) > (2) > (4) > (1).
B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (1) > (2) > (3) > (4).
Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:
A. CnH2n+2O2
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
A. Cl–CH2–COOH.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol.
C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
A. CH3OH
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm
A. Lên men tinh bột.
B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng.
C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit.
D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam.
Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
A.
B.
C.
D.
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
A. CHCl=CHCl.
B. CH2=CH-CH2F.
C. CH3CH=CBrCH3.
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
A. Na, dung dịch Br2.
Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
A. 4,6
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247