A. Lớp L có 8 electron.
B. Lớp K có 2 electron.
C. Lớp M có 6 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 4 electron.
A. 36
B. 54
C. 18
D. 52
A. 90.
B. 324
C. 234.
D. 144.
A. 15.
B. 13.
C. 16.
D. 14.
A. Electron có khối lượng xấp xỉ 0,00055u, điện tích 1−.
B. Các hạt tạo thành tia âm cực là electron.
C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ và hạt nhân.
D. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
A. 6
B. 14
C. 2
D. 10
A. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
B. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại.
D. Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
A. 50 m.
B. 20000 m.
C. 200 m.
D. 5000 m.
A. 6.
B. 12.
C. 18.
D. 9.
A. 16+.
B. 32.
C. 16.
D. 6.
A. 25,01.
B. 24,32.
C. 24,31.
D. 25,69.
A. 14
B. 13
C. 15
D. 26
A. 50.
B. 20
C. 5.
D. 10.
A. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số khối.
B. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton.
C. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số nơtron.
D. Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số nơtron và proton.
A. 1s22s22p63s23p63d5.
B. 1s22s22p63s23p63d54s2.
C. 1s22s22p63s23p63d64s2.
D. 1s22s22p63s23p64s23d6.
A. Lớp K.
B. Lớp L.
C. Lớp N.
D. Lớp M.
A. 14
B. 13
C. 17
D. 10
A. electron, proton và nơtron.
B. proton và nơtron.
C. nơtron và electron.
D. electron và proton.
A. Proton và nơtron là những hạt mang điện tích trái dấu.
B. Nơtron và electron là những hạt cấu tạo nên lớp vỏ của ion âm.
C. Trong nguyên tử thì số lượng electron và proton chênh lệch nhau không đáng kể.
D. Electron, proton và nơtron là những hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử.
A. 40.
B. 26.
C. 13.
D. 27
A. 3
B. 5
C. 5
D. 6
A. 1s22s22p63s23p63d104s1.
B. 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2.
C. 1s22s22p63s23p64s13d10.
D. 1s22s22p63s23p63d94s2.
A. 0,75.
B. 0,875.
C. 2.
D. 1,75.
A. \({}_{16}^{{\rm{33}}}{\rm{X}}\)
B. \({}_{16}^{{\rm{32}}}{\rm{X}}\)
C. \({}_{18}^{{\rm{35}}}{\rm{X}}\)
D. \({}_{17}^{{\rm{33}}}{\rm{X}}\)
A. M có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
B. M có 5 electron cùng mức năng lượng lớn nhất.
C. Nguyên tử M có 3 lớp electron.
D. Nguyên tử M có 10 notron trong hạt nhân.
A. F.
B. P.
C. Si.
D. Cl
A. 74.
B. 73.
C. 75.
D. 76.
A. 16,66%.
B. 8,33%.
C. 4,45%.
D. 8,89%.
A. 52
B. 49
C. 47
D. 48
A. Nguyên tử các nguyên tố có nhiều nhất 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các electron trên một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
C. Lớp electron thứ nhất liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất.
D. Từ cấu hình electron nguyên tử có thể dự đoán loại nguyên tố.
A. Lớp L có 8 electron.
B. Lớp K có 2 electron.
C. Lớp M có 6 electron.
D. Lớp ngoài cùng có 4 electron.
A. Electron có khối lượng xấp xỉ 0,00055u, điện tích 1−.
B. Các hạt tạo thành tia âm cực là electron.
C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ và hạt nhân.
D. Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
A. Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
B. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại.
D. Các nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.
A. 1s22s22p63s23p63d104s1.
B. 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2.
C. 1s22s22p63s23p64s13d10.
D. 1s22s22p63s23p63d94s2.
A. 0,75.
B. 0,875.
C. 2.
D. 1,75.
A. 74.
B. 73.
C. 75.
D. 76.
A. 16,66%.
B. 8,33%.
C. 4,45%.
D. 8,89%.
A. F.
B. P.
C. Si.
D. Cl
A. Proton và nơtron là những hạt mang điện tích trái dấu.
B. Nơtron và electron là những hạt cấu tạo nên lớp vỏ của ion âm.
C. Trong nguyên tử thì số lượng electron và proton chênh lệch nhau không đáng kể.
D. Electron, proton và nơtron là những hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử.
A. 50
B. 20
C. 5
D. 10
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247