Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 11
Hóa học
Giải Hóa học 11 !!
Giải Hóa học 11 !!
Hóa học - Lớp 11
100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho cơ bản !!
100 câu trắc nghiệm Nito - Photpho nâng cao !!
70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic cơ bản !!
70 câu trắc nghiệm Cacbon - Silic nâng cao !!
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no cơ bản !!
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao !!
100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no cơ bản !!
100 câu trắc nghiệm Hidrocacbon không no nâng cao !!
75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon thơm cơ bản !!
125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao !!
125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol cơ bản !!
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8 Amoniac và muối amoni
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 9 Axit nitric và muối nitrat
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 10 Photpho
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 12 Phân bón hóa học
Câu 1 :
Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện được là do nguyên nhân gì?
Câu 2 :
Viết phương trình điện li của những chất sau:
Câu 3 :
Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng?
Câu 4 :
Viết phương trình điện li của những chất sau:
Các chất điện li yếu HClO; HNO
2
.
Câu 5 :
Chọn câu trả lới đúng trong các câu sau đây:
Câu 6 :
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
Câu 7 :
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit? Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.
Câu 8 :
Viết phương trình điện li của các chất sau:
Câu 9 :
Viết phương trình điện li của các chất sau:
Bazơ mạnh: LiOH
Câu 10 :
Viết phương trình điện li của các chất sau:
Các muối: K
2
CO
3
, NaClO, NaHS
Câu 11 :
Viết phương trình điện li của các chất sau:
Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)
2
Câu 12 :
Theo thuyết A-re-ni-ut, kết luận nào sau đây đúng?
Câu 13 :
Với dung dịch axit yếu CH
3
COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Câu 14 :
Đối với dung dịch axit mạnh HNO
3
0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
Câu 15 :
Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25
o
C?
Câu 16 :
Phát biểu định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H
+
và pH?
Câu 17 :
Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ tím và phenolphtalein trong các khoảng pH khác nhau?
Câu 18 :
Một dung dịch có [OH
-
]= 1,5.10
-5
. Môi trường của dung dịch này là:
Câu 19 :
Tính nồng độ H
+
, OH
-
và pH của dung dịch HCl 0,10M và dung dịch NaOH 0,010M?
Câu 20 :
Dung dịch HCl 0,010M, tích số ion của nước là:
Câu 21 :
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li là gì? Lấy các ví dụ minh hoạ?
Câu 22 :
Tại sao các phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ và phản ứng với muối cacbonat và dung dịch axit rất dễ xảy ra?
Câu 23 :
Lấy một số thí dụ chứng minh: bản chất của phản ứng trong dung dich điện li là phản ứng giữa các ion?
Câu 24 :
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
Câu 25 :
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
Fe
2
(SO
4
)
3
+ NaOH
Câu 26 :
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
NH
4
Cl + AgNO
3
Câu 27 :
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
NaF + HCl
Câu 28 :
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
MgCl
2
+ KNO
3
Câu 29 :
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
FeS
(r)
+ 2HCl
Câu 30 :
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
HClO + KOH
Câu 31 :
Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)
3
?
Câu 32 :
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
Câu 33 :
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
Tạo thành chất khí
Câu 34 :
Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho phản ứng sau:
Tạo thành chất điện li yếu
Câu 35 :
Viết phương trình điện li của các chất sau: K
2
S, Na
2
HPO
4
, NaH
2
PO
4
, Pb(OH)
2
, HBrO, HF, HClO
4
.
Câu 36 :
Một dung dịch có [H
+
] = 0,010 M. Tính [OH
-
] và pH của dung dịch. Môi trường của dung dịch này là axit, trung tính hay kiềm? Hãy cho biết màu của quỳ trong dung dịch này?
Câu 37 :
Một dung dịch có pH = 9,0. Tính nồng độ mol của H
+
và OH
-
trong dung dịch? Hãy cho biết màu của phenolphtalein trong dung dịch này?
Câu 38 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
Câu 39 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
FeSO
4
+ NaOH (loãng)
Câu 40 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
NaHCO
3
+ HCl
Câu 41 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
NaHCO
3
+ NaOH
Câu 42 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
K
2
CO
3
+ NaCl
Câu 43 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
Pb(OH)
2(r)
+ HNO
3
Câu 44 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
Pb(OH)
2(r)
+ NaOH
Câu 45 :
Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch các cặp chất sau:
CuSO
4
+ Na
2
S
Câu 46 :
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi:
Câu 47 :
Kết tủa CdS được tạo thành bằng dung dịch các cặp chất nào dưới đây:
Câu 48 :
Viết phương trình hoá học (dưới dạng phân tử và ion rút gọn) của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch tạo thành từng chất kết tủa sau:Cr(OH)
3
; Al(OH)
3
; Ni(OH)
2
Câu 49 :
Thí nghiệm 1. Tính axit - bazơ
Câu 50 :
Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Câu 51 :
Trình bày cấu tạo của phân tử N
2
? Vì sao ở điều kiện thường nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn?
Câu 52 :
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải khí độc không?
Câu 53 :
Tìm các cặp công thức đúng của liti nitrua và nhóm nitrua:
Câu 54 :
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhóm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hoá hay chất khử?
Câu 55 :
Nguyên tố nitơ có số oxi hoá là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO
2
, NH
3
, NH
4
Cl, N
2
O, N
2
O
3
, N
2
O
5
, Mg
3
N
2
?
Câu 56 :
Cần bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lit khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đề được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%?
Câu 57 :
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng amoniac tan nhiều trong nước?
Câu 58 :
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau và viết các phương trình hóa học:
Câu 59 :
Hiện nay, để sản xuất amoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hoá có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí amoniac?
Câu 60 :
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH
3
, Na
2
SO
4
, NH
4
Cl, (NH
4
)
2
SO
4
. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Câu 61 :
Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac sang phải, cần phải đồng thời:
Câu 62 :
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH
4
NO
2
và NH
4
NO
3
số oxi hoá của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hoá?
Câu 63 :
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
1,00M, đun nóng nhẹ.
Câu 64 :
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH
4
)
2
SO
4
1,00M, đun nóng nhẹ.
Tính thể tích khí (đktc) thu được?
Câu 65 :
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH
3
. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
Câu 66 :
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu?
Câu 67 :
Lập các phương trình hoá học:
Câu 68 :
Hãy chỉ ra những tính chất hoá học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuaric. Viết các phương trình hoá học để minh hoạ?
Câu 69 :
Trong các phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
Câu 70 :
Trong phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân thuỷ ngân (II) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
Câu 71 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Câu 72 :
Khi hoà tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích các dung dịch không thay đổi.
Câu 73 :
Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Câu 74 :
Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí của P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?
Câu 75 :
Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá?
Câu 76 :
Thí nghiệm ở hình 2.13(SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?
Câu 77 :
Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?
Câu 78 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na
2
HPO
4
.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
Câu 79 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na
2
HPO
4
.
Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
Câu 80 :
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na
2
HPO
4
.
Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 81 :
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:
BaO
Câu 82 :
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:
Ca(OH)
2
Câu 83 :
Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:
K
2
CO
3
Câu 84 :
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ?
Câu 85 :
Phương trình điện li tổng cộng của H
3
PO
4
trong dung dịch là:
Câu 86 :
Lập các phương trình hóa học sau đây:
Câu 87 :
Lập các phương trình hóa học sau đây:
Câu 88 :
Lập các phương trình hóa học sau đây:
Câu 89 :
Lập các phương trình hóa học sau đây:
Câu 90 :
Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0ml H
3
PO
4
0,50M?
Câu 91 :
Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng?
Câu 92 :
Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH
4
NO
3
.
Câu 93 :
Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca
3
(PO
4
)
2
. Hãy tính hàm lượng phần trăm P
2
O
5
có trong quặng trên.
Câu 94 :
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.10
3
mol H
3
PO
4
.
Câu 95 :
Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.10
3
mol H
3
PO
4
.
Câu 96 :
Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây NH
3
, NH
4
+
, NO
2
-
, NO
3
-
, NH
4
HCO
3
, P
2
O
3
, PBr
5
, PO
4
3–
, KH
2
PO
4
, Zn
3
(PO
4
)
2
.
Câu 97 :
Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:
Câu 98 :
Lập các phương trình hóa học sau đây:
Câu 99 :
Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:
Câu 100 :
Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
Câu 101 :
Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
Câu 102 :
Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho:
Câu 103 :
Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO
2
(đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 104 :
Cho 6,00 g P
2
O
5
vào 25,0 ml dung dịch H
3
PO
4
6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H
3
PO
4
trong dung dịch tạo thành?
Câu 105 :
Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH
4
NO
3
cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ?
Câu 106 :
Thí nghiệm 1.
Tính oxi hóa của axit nitric
Câu 107 :
Thí nghiệm 2.
Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
Câu 108 :
Thí nghiệm 3.
Phân biệt một số loại phân bón hóa học
Câu 109 :
Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị ?
Câu 110 :
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
Câu 111 :
Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
Câu 112 :
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
Câu 113 :
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m
3
(đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
Câu 114 :
Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO
2
có lẫn trong khí CO ? Viết các phương trình hóa học?
Câu 115 :
Có ba chất gồm CO, HCl và SO
2
đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
Câu 116 :
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O
2
?
Câu 117 :
Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
Câu 118 :
Khi cho dư khí CO
2
vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
Câu 119 :
Cho 224,0 ml CO
2
(đktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành
Câu 120 :
Nung 52,65 g CaCO
3
ở 100
o
C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO
3
là 95%.
Câu 121 :
Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa ?
Câu 122 :
Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
Câu 123 :
Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:
Câu 124 :
Từ SiO
2
và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?
Câu 125 :
Phương trình ion rút gọn: 2H
+
+ SiO
3
2-
→ H
2
SiO
3
↓ ứng với phản ứng nào giữa các chất nào sau đây?
Câu 126 :
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Câu 127 :
Dựa vào các tính chất nào của thủy tinh để tạo ra những vật dụng có hình dạng khác nhau?
Câu 128 :
Một loại thủy tinh có thành phần là Na
2
SiO
3
, CaSiO
3
và SiO
2
. Viết phương trình hóa học để giải thích việc dùng axit flohđric để khắc chữ lên thủy tinh đó.
Câu 129 :
Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7 % canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
Câu 130 :
Các hợp chất canxi silicat là hợp chất chính của xi măng. Chúng có thành phần như sau: CaO 73,7%, SiO
2
26,3% và CaO 65,1%, SiO
2
34,9%. Hỏi trong mỗi hợp chất caxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol SiO
2
Câu 131 :
Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?
Câu 132 :
Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?
Câu 133 :
Có các chất sau: CO
2
, Na
2
CO
3
, C, NaOH, Na
2
SiO
3
, H
2
SiO
3
. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Câu 134 :
Cho 5,94 g hỗn hợp K
2
CO
3
và Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K
2
SO
4
và Na
2
SO
4
. Thành phần hỗn hợp đầu là:
Câu 135 :
Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi (đo ở đktc). Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X?
Câu 136 :
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K
2
O.PbO.6SiO
2
. Tính khối lượng K
2
CO
3
, PbCO
3
và SiO
2
cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Câu 137 :
So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
Câu 138 :
Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố.
Câu 139 :
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO
2
(đktc) và 0,72 gam H
2
O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Câu 140 :
β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruốt non,β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H
2
SO
4
đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten
Câu 141 :
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
Câu 142 :
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Câu 143 :
Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.
Câu 144 :
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,180 gam nước. Thể tích hơi của 0,30 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử của chất A.
Câu 145 :
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
Câu 146 :
Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?
Câu 147 :
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH
3
O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
Câu 148 :
Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.
Câu 149 :
Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?
Câu 150 :
So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ?
Câu 151 :
Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?
Câu 152 :
Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau ?
Câu 153 :
Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C
2
H
6
O, C
3
H
6
O, C
4
H
10
.
Câu 154 :
Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị cùng một chất ?
Câu 155 :
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C
2
H
5
OH và propan-1-ol CH
3
CH
2
CH
2
OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).
Câu 156 :
Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C
2
H
5
OH và propan-1-ol CH
3
CH
2
CH
2
OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 157 :
Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ
Câu 158 :
Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
Câu 159 :
Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
Câu 160 :
Cho phương trình hoá học của các phản ứng :
Câu 161 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Câu 162 :
Kết luận nào sau đây là đúng ?
Câu 163 :
Chất nào sau đây là hiđrocacbon? Là dẫn xuất của hiđrocacbon?
Câu 164 :
Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : CH
2
Cl
2
(một chất), C
2
H
4
O
2
(ba chất), C
2
H
4
Cl
2
(hai chất).
Câu 165 :
Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của metylơgenol.
Câu 166 :
Chất X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X ?
Câu 167 :
Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các đồng đẳng của ancol etylic có công thức phân tử C
3
H
8
O và C
4
H
10
O.
Câu 168 :
Cho các chất sau: C
3
H
7
-OH, C
4
H
9
-OH, CH
3
-O-C
2
H
5
, C
2
H
5
-O-C
2
H
5
. Những cặp chất nào có thể là đồng đẳng hoặc đổng phân của nhau?
Câu 169 :
Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách) ?
Câu 170 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
Câu 171 :
Thế nào là hidrocacbon no, ankan, xicloankan?
Câu 172 :
Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH
3
; -C
3
H
7
; -C
6
H
13
Câu 173 :
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Câu 174 :
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.
Câu 175 :
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Đốt cháy hexan.
Câu 176 :
Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?
Câu 177 :
Hãy giải thích:
Câu 178 :
Hãy giải thích:
Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.
Câu 179 :
Công thức cấu tạo
ứng với tên gọi nào sau đây?
Câu 180 :
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO
2
(đktc). Công thức phân tử của X là:
Câu 181 :
Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 182 :
Khi sục khí xicloankan vào dung dịch brom thì có hiện tượng nào sau đây?
Câu 183 :
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Câu 184 :
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Dẫn hỗn hợp xiclopropan, xiclopentan và hidro đi vào trong ống có bột niken, nung nóng.
Câu 185 :
Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Đun nóng xiclohexan với brom theo tỉ lệ 1:1.
Câu 186 :
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai khí không màu propan và xiclopropan đựng trong các bình riêng biệt.
Câu 187 :
Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H
2
(xt Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.
Câu 188 :
Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?
Câu 189 :
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C
2
H
5
Câu 190 :
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C
2
H
5
Câu 191 :
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C
2
H
5
Câu 192 :
Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗ hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Câu 193 :
Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,0
o
C lên 100,0
o
C. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0
o
C cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.
Câu 194 :
Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là:
Câu 195 :
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây:
Câu 196 :
Thí nghiệm 1.
Xác định định tính cacbon và hidro
Câu 197 :
Thí nghiệm 2.
Điều chế và thử một tính chất của metan
Câu 198 :
So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.
Câu 199 :
Ứng với công thức C
5
H
10
có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Câu 200 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Câu 201 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
But-2-en tác dụng với hirdo clorua.
Câu 202 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Trùng hợp but-1-en.
Câu 203 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.
Câu 204 :
Trình bày phương pháp hóa học để :
Phân biệt metan và etilen.
Câu 205 :
Trình bày phương pháp hóa học để :
Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.
Câu 206 :
Trình bày phương pháp hóa học để :
Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.
Câu 207 :
Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
Câu 208 :
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
Câu 209 :
Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.
Câu 210 :
Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C
4
H
6
, C
5
H
8
Câu 211 :
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi :
Câu 212 :
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi :
Isopren tác dụng với brom trong (trong CCl
4
) Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1 : 1 tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1, 4.
Câu 213 :
Viết phương trình hóa học ( ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi :
Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4.
Câu 214 :
Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO
2
(đktc)
Câu 215 :
Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H
2
ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được
Câu 216 :
Hợp chất nào sau đây cộng hợp H
2
tạo thành isopentan?
Câu 217 :
Viết các phương trình hóa học minh họa:
Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư
Câu 218 :
Viết các phương trình hóa học minh họa:
Sục khí propilen vào dung dịch KMnO
4
, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
Câu 219 :
Viết các phương trình hóa học minh họa:
Sục khí propilen vào dung dịch KMnO
4
, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện
Câu 220 :
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa
Câu 221 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Câu 222 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2 – đicloetan; 1,1 – đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết
Câu 223 :
Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:
Câu 224 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta – 1,3 – đien từ but-1-en
Câu 225 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO
2
(đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X ?
Câu 226 :
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C
4
H
6
và C
5
H
8
.
Câu 227 :
Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in
Câu 228 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
hidro có xúc tác Pd/PbCO
3
Câu 229 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
dung dịch brom (dư)
Câu 230 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
dung dịch bạc nitrat trong amoniac
Câu 231 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
hidro clorua có xúc tác HgCl
2
Câu 232 :
Trình bày phương pháp hóa học:
Phân biệt axetilen với etilen
Câu 233 :
Trình bày phương pháp hóa học:
Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen
Câu 234 :
Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 235 :
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
Câu 236 :
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
Tính m
Câu 237 :
Trong số các ankin có công thức phân tử C
5
H
8
có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
Câu 238 :
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Câu 239 :
Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
Câu 240 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
1,2-đicloetan
Câu 241 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
1,2-đibrometan
Câu 242 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
1,1,2-tribrometan
Câu 243 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
1,1-đicloetan
Câu 244 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
Buta-1,3-đien
Câu 245 :
Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 4,44. Tính hiệu suất của phản ứng.
Câu 246 :
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO
3
/NH
3
thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
Câu 247 :
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO
3
/NH
3
thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 248 :
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO
2
(đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
Câu 249 :
Ứng với công thức phân tử C
5
H
8
có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
Câu 250 :
Thí nghiệm 1.
Điều chế và thử tính chất của etilen
Câu 251 :
Thí nghiệm 2.
Điều chế và thử tính chất của axetilen
Câu 252 :
Ứng với công thức phân tử C
8
H
10
có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
Câu 253 :
Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl
4
; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br
2
có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.
Câu 254 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
Câu 255 :
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO
3
đặc và H
2
SO
4
đặc.
Câu 256 :
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng
Câu 257 :
Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO
2
có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu KMnO
4
.
Câu 258 :
Đánh dấu (+) vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sau:
Câu 259 :
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO
3
đặc có xúc tác H
2
SO
4
đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78,0%.
Câu 260 :
So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với stiren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ.
Câu 261 :
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với:
H
2
O( xúc tác H
2
SO
4
)
Câu 262 :
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với:
HBr
Câu 263 :
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với:
H
2
(theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni)
Câu 264 :
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluen, benzen, stiren. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoá học đã dùng.
Câu 265 :
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.
Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen.
Câu 266 :
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.
Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
Câu 267 :
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.
Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.10
5
. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
Câu 268 :
Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay hơi.
Câu 269 :
Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
Câu 270 :
Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
Câu 271 :
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C
8
H
10
, C
8
H
8
. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 272 :
Trình bày phương pháp hóa phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen và hex-1-in.
Câu 273 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.
Câu 274 :
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO
3
đặc, dư (xúc tác axit H
2
SO
4
đặc). Giả sử toàn bộ toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT).
Câu 275 :
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
Câu 276 :
Hiđrocacbon X ở thể lỏng có tỉ lệ phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X?
Câu 277 :
Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ. Tại sao dầu mỏ lại không có nhiệt độ sôi nhất định? Có thể biểu thị thành phần của dầu mỏ bằng một công thức nhất định được không? Tại sao?
Câu 278 :
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?
Câu 279 :
Trình bày tóm tắt qui trình chưng cất dầu mỏ, các phân đoạn và ứng dụng của chúng? Có mấy loại than chính? Thành phần và cách chế biến chúng?
Câu 280 :
Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.
Câu 281 :
Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.
Câu 282 :
So sánh tính chất hoá học của: Anken với ankin
Câu 283 :
So sánh tính chất hoá học của:
Ankan với ankylbenzen
Câu 284 :
Trình bày phương pháp hoá học :
Phân biệt các bình đựng khí riêng biệt không dán nhãn: H
2
, O
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
Câu 285 :
Trình bày phương pháp hoá học:
Tách riêng khí metan từ hỗn hợp với lượng nhỏ các chất C
2
H
4
, C
2
H
2
.
Câu 286 :
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
Câu 287 :
Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO
2
và số mol H
2
O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.
Câu 288 :
Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO
2
và H
2
O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?
Câu 289 :
Gọi tên mỗi chất sau: CH
3
-CH
2
Cl, CH
2
=CH-CH
2
Cl, CHCl
3
. C
6
H
5
Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.
Câu 290 :
Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; antyl bromua; xiclohexyl clorua.
Câu 291 :
Cho nhiệt độ sôi (
o
C) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:
Câu 292 :
Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4).
Câu 293 :
Dùng hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml một chất lỏng sau: etyl bromua (1), brombenzen (2). Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO
3
. Đun sôi hai ống nghiệm thấy ở (1) có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống (2) không có hiện tượng gì. Nhận xét, giải thích các hiện tượng thí nghiệm trên?
Câu 294 :
Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C
2
H
5
OH, thu được:
Câu 295 :
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C
5
H
12
O?
Câu 296 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
Câu 297 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
CuO, đun nóng
Câu 298 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
Axit HBr, có xúc tác
Câu 299 :
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Câu 300 :
Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 301 :
Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
Câu 302 :
Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu 303 :
Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H
2
SO
4
đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
Câu 304 :
Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H
2
SO
4
đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
Câu 305 :
Oxi hoá hoàn toàn 0,60(g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình 91 đựng H
2
SO
4
đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?
Câu 306 :
Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất đưuọc bao nhiêu lit etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.
Câu 307 :
Cho ancol
Câu 308 :
Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:
Câu 309 :
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau :
Câu 310 :
Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau:
Câu 311 :
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Câu 312 :
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Câu 313 :
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Câu 314 :
Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)
Câu 315 :
Cho từ từ phenol vào nước brom; stiren vào dung dịch brom trong CCl
4
. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học.
Câu 316 :
Sục khí CO
2
vào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục, trong dung dịch có NaHCO
3
được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.
Câu 317 :
Viết các phương trình hóa học điều chế:
Câu 318 :
Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C
4
H
9
Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C
4
H
10
O, C
4
H
8
O.
Câu 319 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; đung dịch NaOH + C
2
H
5
OH đun nóng.
Câu 320 :
Viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu xảy ra) giữa ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hiđroxit, nước brom, dung dịch HNO
3
.
Câu 321 :
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các câu sau:
Câu 322 :
Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:
Câu 323 :
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Câu 324 :
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
Câu 325 :
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
Câu 326 :
Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na
Câu 327 :
Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)
2
Câu 328 :
Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom
Câu 329 :
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
Câu 330 :
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Câu 331 :
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C
4
H
8
O và gọi tên chúng.
Câu 332 :
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Câu 333 :
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5% và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0% vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO
4
và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu
2
O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Câu 334 :
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
(đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Câu 335 :
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
Câu 336 :
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Câu 337 :
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH
3
đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
Câu 338 :
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH
3
đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Câu 339 :
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25
Câu 340 :
Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
.
Câu 341 :
Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một anđehit.
Câu 342 :
Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu 343 :
Chất Y có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
tác dụng với NaOH tạo thành chất Z (C
4
H
7
O
2
Na). Vậy Y thuộc loại hợp chất nào sau đây?
Câu 344 :
Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.
Câu 345 :
Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.
Câu 346 :
Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.
Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
Câu 347 :
Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( có axit H
2
SO
4
đặc làm xúc tác ). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este.
Câu 348 :
Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( có axit H
2
SO
4
đặc làm xúc tác ). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este.
Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa.
Câu 349 :
Điền Đ (đúng) hoặc S ( sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau :
Câu 350 :
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
Câu 351 :
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO
3
trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO
3
đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
Câu 352 :
Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO
3
. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO
2
thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra:
Câu 353 :
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
Câu 354 :
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO
3
trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M.
Câu 355 :
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Câu 356 :
Hợp chất X có công thức phân tử C
3
H
6
O tác dụng với một lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?
Câu 357 :
Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO
3
trong dung dịch NH
3
thu được 2,15 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X?
Câu 358 :
Axit fomic tác dụng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.
Câu 359 :
Dẫn hơi của 3 gam etanol vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thấy có 8,1 gam bạc kết tủa.
Câu 360 :
Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc
Câu 361 :
Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quỳ tím, natri cacbonat
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 11
Hóa học
Hóa học - Lớp 11
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X