Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 trường THPT Tôn Đức Thắng

Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 12 năm 2020 trường THPT Tôn Đức Thắng

Câu 1 : Trong dao động điều hòa

A. lực tác dụng lên vật trái dấu với li độ và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ.

B. vận tốc luôn trễ pha π/2  so với li độ.

C. gia tốc luôn trễ pha π/2 so với vận tốc.

D. gia tốc và li độ luôn cùng pha.

Câu 2 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình: \(x = 3cos\left( {2{\rm{\;}}t + \frac{\pi }{2}} \right){\mkern 1mu} (cm)\)Tần số của dao động là:

A. \({\frac{\pi }{2}Hz{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }\)

B. \({2\pi {\mkern 1mu} Hz}\)

C. \({\frac{1}{\pi }{\mkern 1mu} Hz}\)

D. 3Hz

Câu 4 : Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8cm, tần số 5Hz. Lúc t = 0, chất điểm ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm là:

A. \({x = 4cos\left( {10\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\mkern 1mu} (cm)}\)

B. \({x = 4cos(10\pi t + \pi ){\mkern 1mu} (cm)}\)

C. \({x = 4\sin \left( {10\pi t - \frac{\pi }{2}} \right){\mkern 1mu} (cm)}\)

D. \({x = 4\sqrt 2 \sin (10\pi t + \pi ){\mkern 1mu} (cm)}\)

Câu 13 : Hiện tượng cộng hưởng cơ học xảy ra khi nào?

A. tần số dao động cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.

B. tần số của lực cưỡng bức bé hơn tần số riêng của hệ.

C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số của dao động cưỡng bức.

D. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ.

Câu 17 : Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng:

A. \(x = 10\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

B. \(x = 5\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

C. \(x = 5\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\)

D. \(x = 5\cos \left( {2\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 18 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: \({x_1} = 3\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) và \({x_2} = 7\cos \left( {10\pi t + \frac{{13\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right)\). Dao động tổng hợp có phương trình là:

A. \(x = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{{7\pi }}{3}} \right)\left( {cm} \right)\)

B. \(x = 4\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)

C. \(x = 10\cos \left( {20\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)

D. \(x = 10\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)

Câu 21 : Khi quả nặng của một con lắc đơn đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên thì nhận định nào dưới đây là sai?

A. Li độ góc tăng dần.

B. Gia tốc tăng dần.

C. Tốc độ giảm.

D. Lực căng dây tăng.

Câu 22 : Trong dao động cưỡng bức hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi

A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số riêng của hệ dao động.

B. tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số riêng của hệ dao động.

C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động.

D. biên độ dao động của lực cưỡng bức lớn hơn biên độ dao động riêng của hệ dao động.

Câu 23 : Trong một dao động điều hòa, khi biết tần số góc ω,ω,  biên độ A. Công thức liên hệ giữa vận tốc v của vật với li độ của vật ở cùng thời điểm có dạng

A. \({{x^2} = \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + {A^2}}\)

B. \({\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2} - {x^2}}\)

C. \({{x^2} = \frac{{{\omega ^2}}}{{{v^2}}} + {A^2}}\)

D. \({{A^2} = \frac{{{\omega ^2}}}{{{v^2}}} + {x^2}}\)

Câu 25 : Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ \(\\sin {\alpha _0} \approx {\alpha _0}(rad).\)Tần số dao động của nó được tính bằng công thức

A. \({\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} }\)

B. \({\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} }\)

C. \({2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} }\)

D. \({2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} }\)

Câu 27 : Một con lắc đơn với dây treo có độ dài l được thả không vận tốc ban đầu từ vị trí có biên độ góc α0.  Tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí có li độ góc α được tính bằng công thức: 

A. \({v = 2gl(cos\alpha - cos{\alpha _0})}\)

B. \({v = 2gl(cos{\alpha _0} - cos\alpha )}\)

C. \({C.v = \sqrt {2gl(cos\alpha - cos{\alpha _0})} }\)

D. \({v = \sqrt {2gl(cos{\alpha _0} - cos\alpha )} }\)

Câu 37 : Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, với các phương trình: \({x_1} = 3cos(\omega t);{\mkern 1mu} {x_2} = 3\sin (\omega t + \pi ){\mkern 1mu} (cm).\).Phương trình dao động tổng hợp của vật là:

A. \({x = 3\sqrt 2 cos\left( {\omega t + \frac{{3\pi }}{4}} \right){\mkern 1mu} (cm)}\)

B. \({x = 3\sqrt 2 cos(\omega t + \pi ){\mkern 1mu} (cm)}\)

C. \({x = 3\sqrt 2 cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right){\mkern 1mu} (cm)}\)

D. \({x = 3cos\left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right){\mkern 1mu} (cm)}\)

Câu 38 : Tần số của năng lượng trong dao động tuần hoàn theo thời gian

A. bằng 2 lần tần số li độ

B. bằng 1/2 lần tần số li độ

C. bằng tần số của vận tốc

D. bằng tần số của gia tốc

Câu 39 : Chu kỳ của con lắc lò xo dao động điều hòa

A. tăng khi biên độ tăng

B. tăng khi biên độ giảm

C. tỉ lệ với li độ dao động

D. không phụ thuộc biên độ

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247