Cho phương trình x^2 – 2(m − 3)x + 4m – 16 = 0 (m là tham số) a) Tìm m để phương trình có nghiệm x = 3. Giải phương trình với giá trị m vừa tìm được. b) Chứng minh rằng phương trìn...

Câu hỏi :

Cho phương trình x2 – 2(m − 3)x + 4m – 16 = 0 (m là tham số)

a) Tìm m để phương trình có nghiệm x = 3. Giải phương trình với giá trị m vừa tìm được.

b) Chứng minh rng phương trình luôn có nghiệm với mọi m.

c) Tìm m để phương trình có ít nhất một nghiệm âm.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

a) Thay x = 3 vào phương trình đã cho ta được

32 – 2(m – 3).3 + 4m – 16 = 0

9 – 6m + 18 + 4m −16 = 0

11 – 2m = 0

m=112 

Khi m=112 phương trình trở thành

x2 – 2.(1123)x + 4.112 – 16 = 0

x2 – 5x + 6 = 0

x2 – 2x – 3x + 6 = 0

x(x – 2) −3(x – 2) = 0

(x – 2)(x – 3) = 0

[x=2x=3 

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {2; 3}.

b) Ta có: ∆’ = [– (m – 3)]2 – 1.(4m – 16)

= m2 – 6m + 9 − 4m + 16

= m2 −10m + 25 = (m – 5)2.

Vì ∆’ = (m – 5)2 ≥ 0 (đúng với mọi giá trị của m).

Nên phương trình luôn có nghiệm (điều phải chứng minh).

c) Do phương trình luôn có nghiệm, áp dụng định lý Vi-et, ta được:

[x1+x2=ba=2(m3)1=2m6x1.x2=ca=4m161=4m16

 

Trường hợp 1: Phương trình có 1 nghiệm x1 = 0 và một nghiệm âm. Khi đó:

x1.x2 = 0 tương đương 4m – 16 = 0 Û m = 4

Do đó x1 + x2 = x2 = 2m – 6 = 2 (không thỏa mãn)

Trường hợp 2: Phương trình có một nghiệm âm và một nghiệm dương. Khi đó:

x1.x2 < 0 Û 4m – 16 < 0 Û m < 4

Trường hợp 3: Phương trình có hai nghiệm âm. Khi đó:

{x1x2>0x1+x2<0{4m16>02m6<0{m>4m<3 (không tồn tại giá trị m)

Vậy để phương trình có ít nhất một nghiệm âm thì m < 4.

Copyright © 2021 HOCTAP247