Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam Mg vào dung dịch chứa 0,96 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí.

Câu hỏi :

Hoà tan hoàn toàn 7,68 gam Mg vào dung dịch chứa 0,96 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm dung dịch chứa 0,8 mol KOH vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 0,896 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 66,84 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

* nKOH=0,8 mol ⇒ nKNO2 tối đa = 0,8 mol ⇒ mKNO2 tối đa = 0,8.85 = 68 gam > 66,84 gam

⇒ 66,84 gam chất rắn là hỗn hợp gồm KNO2 và KOH dư

* Đặt số mol KNO2 và KOH dư lần lượt là x mol và y mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố K, ta có nKOH ban đâu = x+y=0,8 mol (1)

Khối lượng chất rắn = 85x + 56y = 66,84 gam (2)

Giải hệ (1) và (2) ⇒ x=0,76 ; y=0,04

* Thêm KOH vào dung dịch X, thu được 0,896 lít khí X, ta có phương trình phản ứng hoá học :

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

0,04 ⇒            0,04 (mol)

Sơ đồ:

\(\left\{ {\left. {\begin{array}{*{20}{c}} {Mg}\\ {0,32mol} \end{array}} \right\}} \right. + \left\{ {\left. {\begin{array}{*{20}{c}} {HN{O_3}}\\ {0,96mol} \end{array}} \right\}} \right. \to \left\{ {\left. {\begin{array}{*{20}{c}} {Mg{{(N{O_3})}_2};\,0,32mol}\\ \begin{array}{l} N{H_4}N{O_3};\,0,04mol\\ HN{O_3}\,du \end{array} \end{array}} \right\}} \right. + khi\, + \,{H_2}O\)

Dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,8 mol KOH thu được dung dịch Y chứa 0,76 mol KNO3 và 0,04 mol KOH dư =>  \({n_{HN{O_3}\,du}}\, = \,0,76 - 0,32.2 - 0,04 = 0,08mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H, ta có  \({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,96 - 0,04.4 - 0,08}}{2} = 0,36\,mol\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mkhí = (7,68 + 0,96.63) – (0,32.148+0,04.80+0,08.63) – 0,36.18 =6,08 gam

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Đề thi HSG môn Hóa 11 năm 2019 - Tỉnh Hà Nam

Số câu hỏi: 11

Copyright © 2021 HOCTAP247