a) Xác định công thức của hai olefin:
Ta có: nA = PV : RT = 0,2 (mol)
Gọi công thức chung của 2 olefin là: CnH2n: n< ntb <n+1
Khối lượng bình đựng brom tăng chính là khối lượng của olefin mhỗn hợp olefin = 7 gam.
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp là: M = 7 : 0,2 = 35(u)
Mà: 14n = 35 ⇒ n = 2,5
⇒ 1,5 < n < 2,5
Vì n nguyên dương nên duy nhất n = 2 ⇒ hai anken là: C2H4 và C3H6
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong A:
C2H4+Br2→C2H4Br2 (3)
a→a(mol)
C3H6 + Br2→C3H6Br2 (4)
b→b(mol)
Gọi a là số mol của C2H4 và b là số mol của C3H6
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
a + b = 0,2 và 28a + 42b = 7
⇔ a=0,1 và b=0,1
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy %VC2H4 = %VC3H6 = 0,1 : 0,2×100% = 50%
c) Xác định muối tạo thành và khối lượng tương ứng:
Ta có: nNaOH = 0,5×1,8 = 0,9(mol)
Từ (1) và (2) ⇒∑nCO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)
Lập tỉ lệ: 1< nNaOH : nCO2=0,9 : 0,5 = 1,8 < 2
Vậy khi dẫn khí CO2 vào dung dịch NaOH thu được hai muối là NaHCO3 và Na2CO3.
Gọi x, y là số mol CO2 tham gia phảm ứng (5) và (6)
Giải hệ phương trình được: x=0,4 và y=0,1
Vậy: mNa2CO3 = 0,4×106 = 42,4 (gam)
mNaHCO3 = 0,1×84 = 8,4(gam).
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247