Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.

Câu hỏi :

Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

1. Hỗn hợp khí A chứa CnH2n và Cn+1H2n+2 với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8

⇒ CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2

⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14

1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.

CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6.

2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol C3H6 và (1 - x) mol C2H4 :

42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7

Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C3H6 và 0,3 mol C2H4.

Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :

CH2=CH2 + H2OCH3-CH2-OH

0,3 mol                    0,3 mol

CH3-CH=CH2 + H2O → CH3-CH2-CH2-OH

a mol                    a mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CH3-CH2-OH; 0,2 mol CH3-CH2-CH2-OH và 0,5 mol Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.

% về khối lượng etanol (ancol etylic) là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :

Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.

Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.

Phần trăm khối lượng của ancol etylic là Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Giải SBT Hóa học 11 Bài 40: Ancol !!

Số câu hỏi: 16

Copyright © 2021 HOCTAP247