Bài 1. Rút gọn biểu thức :
a) \(A = \left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 2} \right) - 2\left( {x - 1} \right).\)
b) \(B = {\left( {x - 2y} \right)^2} + {\left( {x + 2y} \right)^2} + \left( {4y + 1} \right)\left( {1 - 4y} \right).\)
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \({\left( {2x + 3} \right)^2} - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right)\)
b) \({x^2} - 4{y^2} + 4x + 8y.\)
Bài 3. Tìm m để đa thức \(A\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + 5x + m\) chia hết cho đa thức \(B(x) = 2x - 3.\)
Bài 4. Tìm x, biết: \({x^2} - 3x + 5\left( {x - 3} \right) = 0.\)
Bài 5. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = - {x^2} - {y^2} + 4x - 4y + 2.\)
Bài 1.
a) \(A = {x^3} - 27 - {x^3} + 2x - 2x + 2\)\(\; = - 25.\)
b) \(B = {x^2} - 4xy + 4{y^2} + 4xy + 4{y^2} + 1 - 16{y^2} \)
\(= 2{x^2} - 8{y^2} + 1.\)
Bài 2.
a) \({\left( {2x + 3} \right)^2} - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right) \)
\(= {\left( {2x + 3} \right)^2} - {\left( {x - 3} \right)^2}\)
\( = \left( {2x + 3 + x - 3} \right)\left( {2x + 3 - x + 3} \right) \)
\(= 3x\left( {x + 6} \right).\)
b) \({x^2} - 4{y^2} + 4x + 8y\)
\(= \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) + 4\left( {x + 2y} \right)\)
\(=\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y + 4} \right).\)
Bài 3
A(x) chia hết cho B(x) khi \(m - {3 \over 2} = 0 \Rightarrow m = {3 \over 2}.\)
Bài 4. Ta có:
\({x^2} - 3x + 5\left( {x - 3} \right) \)
\(= x\left( {x - 3} \right) + 5\left( {x - 3} \right) \)
\(= \left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right).\)
Vậy \(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\)
\(\Rightarrow x - 3 = 0\) hay \(x + 5 = 0\)
\( \Rightarrow x = 3\) hoặc \(x = - 5.\)
Bài 5. Ta có:
\(P = - {x^2} + 4x - 4 - {y^2} - 4y - 4 + 10\)
\(=10 - {\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {y + 2} \right)^2} \le 10\) vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0;\left( {y + 2 \ge 0} \right)\) với mọi x, y.
Vậy giá trị lớn nhất của P bằng 10.
Dấu xảy ra khi \(x - 2 = 0\) và \(y + 2 = 0 \Rightarrow x = 2\) và \(y = - 2.\)
Copyright © 2021 HOCTAP247