Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả.

- Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho.

- Thực hiện phép tính để tìm giá trị của kết quả.

Dạng 3: Tìm x

Muốn tìm số hạng chưa biết, em lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 50

Bài 1

Tính:

 

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

 

Bài 2

Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

a) 81 và 44;     b) 51 và 25;     c) 91 và 9.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Tìm x:

a) x+16=41

b) x+34=81

c) 19+x=61

Phương pháp giải

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

a) x+16=41

x=41−16

x=25

b) x+34=81

x=81−34

x=47

c) 19+x=61

x=61−19

x=42

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 51

Bài 1

Tính nhẩm:

11 - 2 =     11 - 4 =     11 - 6 =     11 - 8 =

11 - 3 =     11 - 5 =     11 - 7 =     11 - 9 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ 11 với một số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

11 - 2 = 9     11 - 4 = 7     11 - 6 = 5     11 - 8 = 3

11 - 3 = 8     11 - 5 = 6     11 - 7 = 4     11 - 9 = 2

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 41 - 25;       51 - 35;       81 - 48

b) 71 - 9;       38 + 47;       29 + 6.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng hoặc trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Tìm x:

a) x + 18 = 61    

b) 23 + x = 71

c) x + 44 = 81

Phương pháp giải

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

a) x + 18 = 61

x = 61 − 18

x = 43

b) 23 + x = 71

x = 71 − 23

x = 48

c) x + 44 = 81

x = 81 − 44

x = 37

Bài 4

Một cửa hàng có 51kg táo, đã bán 26kg táo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo?

Phương pháp giải

Muốn tìm cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo ta lấy khối lượng ban đầu trừ đi khối lượng táo đã bán.

Hướng dẫn giải

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam táo là:

51 - 26 = 25 (kg)

Đáp số: 25 kg táo.

Bài 5

Đặt tính "+" hoặc "-" vào chỗ trống.

9 ... 6 = 15       16 ... 10 = 6       11 ... 8 = 3

11 ... 6 = 5       10 ... 5 = 5         8 ... 8 = 16

11 ... 2 = 9        8 ... 6 = 14        7 ... 5 = 12

Phương pháp giải

- So sánh số ban đầu với kết quả:

+ Nếu số ban đầu lớn hơn kết quả thì em đặt dấu trừ vào chỗ trống;

+ Nếu số ban đầu bé hơn kết quả thì em đặt dấu cộng vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

9 + 6 = 15       16 - 10 = 6        11 - 8 = 3

11 - 6 = 5        10 - 5 = 5           8 + 8 = 16

11 - 2 = 9         8 + 6 = 14         7 + 5 = 12

Câu 1: Đặt tính và tính 51 - 18

Hướng dẫn giải

Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 33

Câu 2: Phép trừ có số bị trừ là 71 và số trừ là 19. Hiệu của phép toán đó có giá trị là…….

Hướng dẫn giải

Hiệu của hai số là:

71 - 19 = 52

Số cần điền vào chỗ chấm là 52.

Câu 3: Tìm x, biết: x + 34 = 81

Hướng dẫn giải

Giá trị cần tìm là x = 47.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247