Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Đọc tên các ngày trong tháng

- Cách xem lịch và đọc được thông tin về thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch tháng.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Xác định tháng cho trước có bao nhiêu ngày?

Em quan sát tờ lịch tháng đã cho và kiểm tra ngày cuối cùng trong tháng, đó chính là số ngày của tháng đó.

Dạng 2: Xác định ngày, tháng cho trước là thứ mấy trong tờ lịch tháng.

Bước 1: Mở tờ lịch đúng theo tháng, năm đã cho.

Bước 2: Tìm đến ngày cho trước và dóng thẳng lên cột thứ.

Từ đó em tìm được thứ tương ứng với ngày, tháng cho trước.

Dạng 3: Từ thứ, ngày, tháng cho trước, xác định ngày, tháng của các thứ trong tuần trước hoặc tuần sau.

- 1 tuần = 7 ngày

- Cách 1: Em có thể tìm thứ, ngày, tháng của dạng này bằng cách quan sát trên tờ lịch.

- Cách 2: Từ thứ, ngày, tháng cho trước, để tìm ngày , tháng, cùng thứ đó nhưng của tuần sau hoặc tuần trước thì em tăng hoặc giảm 7 ngày.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 79

Bài 1

Đọc, viết (theo mẫu):

Phương pháp giải

- Đọc hoặc viết ngày, tháng vào bảng.

Hướng dẫn giải

Bài 2

a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12:

Tháng 12 có 31 ngày

b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết"

- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?

- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ?

- Tuần này, thứ 6 là ngày 19 tháng 12. Tuần sau, thứ sáu là ngày nào ?

Phương pháp giải

a) Đếm xuôi các số từ 1 đến 31, nhẩm lần lượt từ thứ hai đến chủ nhật rồi viết các số còn thiếu vào bảng.

b) Xem các thông tin trên lịch rồi trả lời các câu hỏi.

Hướng dẫn giải

a)

b)

- Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 2, ngày 25 tháng 12 là ngày thứ năm.

- Trong tháng 12 ngày có 4 ngày chủ nhật, đó là các ngày 7, 14, 21, 28.

- Tuần này thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sau, thứ sáu là ngày 26 tháng 12.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 80

Bài 1

Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 1:

Tháng 1 có 31 ngày.

Phương pháp giải

Đếm xuôi từ 1 đến 31, bắt đầu từ thứ năm rồi điền các số còn thiếu vào bảng.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Đây là tờ lịch tháng 4:

Tháng 4 có 30 ngày.

Xem tờ lịch rồi cho biết

- Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào?

- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào ?

- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?

Phương pháp giải

- Quan sát tờ lịch tháng đã cho, xác định các ngày trong cột "thứ sáu"

- Xác định ngày 20 tháng 4 trên tờ lịch rồi tìm ngày của thứ ba tuần trước (ô cùng cột, liền ngay phía trên).

Thứ ba tuần sau tìm tương tự.

- Xác định vị trí ngày 30 tháng 4, dóng theo cột để tìm ngày đó là thứ mấy?

Hướng dẫn giải

- Thứ sáu trong tháng 4 là các ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23, ngày 30.

- Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.

- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.

1.5. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 81

Bài 1

Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau?

a) Em tưới cây lúc 5 giờ chiều.

b) Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng

c) Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ chiều

d) Em đi ngủ lúc 21 giờ.

Phương pháp giải

- Đọc các câu đã cho và xem giờ 4 đồng hồ.

- Ghép các câu với đồng hồ thích hợp.

Hướng dẫn giải

- Đồng hồ A ứng với câu b

- Đồng hồ B ứng với câu d

- Đồng hồ C ứng với câu c

- Đồng hồ D ứng với câu a.

Bài 2

a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5:

Tháng 5 có 31 ngày.

b) Xem tờ lịch trên rồi cho biết:

- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy?

- Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào?

- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5. Thứ tư tuấn trước là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào?

Phương pháp giải

a) Đếm xuôi các số từ 1 đến 31, bắt đầu từ thứ bảy rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

b) Xem lịch rồi trả lời các câu hỏi.

Hướng dẫn giải

a.

- Hàng thứ hai điền vào các ô trống lần lượt là: 3, 4, 9.

- Hàng thứ ba điền vào các ô trống lần lượt là: 10, 13, 14, 15.

- Hàng thứ tư điền vào các ô trống lần lượt là: 18, 19, 20 , 21

- Hàng thứ năm điền vào các ô trống lần lượt là: 24, 25, 28, 29.

b.

- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy.

- Ngày thứ bảy trong tháng 5 là các ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29.

- Thứ ba tuần trước là ngày 4 tháng 5, thứ ba tuần sau là ngày 18 tháng 5.

Bài 3

Quay mặt kim trên đồng hồ để đồng hồ chỉ:

8 giờ sáng;     2 giờ chiều;     9 giờ tối

20 giờ;     21 giờ;     14 giờ.

Phương pháp giải

Quay kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số nào thì đọc là giờ đó.

Hướng dẫn giải

8 giờ sáng và 20 giờ: quay kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12

2 giờ chiều hay 14 giờ: kim ngắn chỉ số 2, kim dài chỉ số 12.

9 giờ tối hay 21 giờ: kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12.

Câu 1: Quan sát tờ lịch bên dưới và cho biết tháng mấy? Có bao nhiêu ngày? ngày cuối của tháng là thứ mấy?

Hướng dẫn giải

Trong tờ lịch tháng 4 dưới đây thì tháng đó có 30 ngày, ngày cuối cùng đó là thứ tư.

Câu 2: Trong tờ lịch tháng 4 dưới đây, ngày 13 tháng 4 là thứ mấy trong tuần?

Hướng dẫn giải

- Em xác định ngày 13 tháng 4 trên tờ lịch

- Dóng thẳng cột thứ và xác định được thứ cần tìm.

Vậy ngày 13 tháng 4 là chủ nhật.

Câu 3: Ngày 13 tháng 4 của tờ lịch trên là chủ nhật tuần này. Hỏi chủ nhật tuần sau là ngày bao nhiêu?

Cách giải:

Cách 1:

- Tìm đến ngày 13 tháng 4 trên tờ lịch.

Dóng thẳng đến tuần sau để xác định ngày.

Vậy chủ nhật tuần này là ngày 13 tháng 4 thì chủ nhật tuần sau là ngày 20 tháng 4.

Cách 2:

Chủ nhật tuần này là ngày 13 thì chủ nhật tuần sau sẽ tăng thêm 7 ngày và đến ngày là: 13 + 7 = 20.

Vậy chủ nhật tuần sau là ngày 20 tháng 4.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247