Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả.

- Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho.

- Thực hiện phép tính để tìm giá trị của kết quả.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý bài toán có từ khóa “bớt đi”; “cho đi”; “còn lại“... thì em thường sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

a) 72 và 7;     b) 42 và 6;     c) 62 và 8.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Hòa có 22 nhãn vở, Hòa cho bạn 9 nhãn vở. Hỏi Hòa còn lại bao nhiêu nhãn vở ?

Phương pháp giải

Muốn tìm số nhãn vở còn lại ta lấy số nhãn vở Hòa có ban đầu trừ đi số nhãn vở đã cho đi.

Hướng dẫn giải

Hòa còn lại số nhãn vở là:

22 - 9 = 13 (nhãn vở)

Đáp số: 13 nhãn vở.

Bài 4

Tìm x:

a) x + 7 = 42    

b) 5 + x = 62

Phương pháp giải

Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

a) x + 7 = 42

x = 42 − 7

x = 35

b) 5 + x = 62

x = 62 − 5

x = 57

Câu 1: Đặt tính và tính 32 - 8

Hướng dẫn giải

Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 24

Câu 2: Phép trừ có số bị trừ là 72 và số trừ là 9. Hiệu của phép toán đó có giá trị là…….

Hướng dẫn giải

Hiệu của hai số là:

72 - 9 = 63

Số cần điền vào chỗ chấm là 63

Câu 3: Em có 21 quyển vở, em cho bạn 4 quyển vở. Hỏi em còn lại bao nhiêu quyển vở ?

Hướng dẫn giải

Em còn lại số quyển vở là:

21 - 4 = 17 (quyển vở)

Đáp số: 17 quyển vở.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247