Toán 2 Bài: Tìm số bị trừ

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tìm số bị trừ

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng

- Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Dạng 3: Điền số còn thiếu vào sơ đồ.

- Quan sát số và phép toán đã cho trong sơ đồ, xác định vị trí của số cần tìm.

- Thực hiện tìm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa

Bài 1

Tìm x:

a) x – 4 = 8

b) x – 9 = 18

c) x – 10 = 25

d) x – 8 = 24

e) x – 7 = 21

g) x – 12 = 36

Phương pháp giải

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Hướng dẫn giải

a) x – 4 = 8

x = 8 + 4

x = 12

b) x – 9 = 18

x = 18 + 9

x = 27

c) x – 10 = 25

x = 25 + 10

x = 35

d) x – 8 = 24

x = 24 + 8

x = 32

e) x – 7 = 21

x = 21+ 7

x = 28

g) x – 12 = 36

x = 36 + 12

x = 48

Bài 2

Viết số thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ rồi điền vào bảng.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Số?

Phương pháp giải

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Hướng dẫn giải

Bài 4

a) Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.

b) Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm. Hãy ghi tên điểm đó.

Phương pháp giải

- Dùng thước kẻ và bút chì nối hai điểm A và B; C và D.

- Hai đoạn thẳng cắt nhau tại một điểm, đánh dấu bằng một chấm rồi đặt tên bằng một chữ cái in hoa.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại một điểm O.

Câu 1: Tìm x, biết: x - 4 = 8

Hướng dẫn giải

x - 4 = 8

x = 8 + 4

x = 12

Vậy giá trị của x = 12

Câu 2: Điền số còn thiếu vào bảng sau:

Hướng dẫn giải

Ta có: 11 - 4 = 7 và 9 + 12 = 21 nên em điền các số vào bảng như sau:

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Hướng dẫn giải

Số cần tìm là số bị trừ chưa biết.

Vì 5 + 2 = 7 nên số cần điền vào ô trống là số 7.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247