Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính

- Đặt tính thẳng hàng.

- Thực hiện phép trừ lần lượt từ phải sang trái, khi hàng đơn vị của số bị trừ không đủ để trừ thì em cần thực hiện phép trừ có nhớ.

Dạng 2: Xây dựng phép toán và tìm kết quả.

- Viết phép tính theo các dữ liệu của đề bài đã cho.

- Thực hiện phép tính để tìm giá trị của kết quả.

Dạng 3: Toán đố

- Đọc và phân tích đề

- Tìm cách giải của bài toán: Chú ý các từ khóa “ít hơn“; “còn lại“... ta thường hay sử dụng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày bài toán.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 63

Bài 1

Tính:

 

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ các số theo thứ tự từ phái sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2

Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

a) 74 và 47;     b) 64 và 28;     c) 44 và 19.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Mảnh vải màu xanh dài 34dm, mảnh vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 15dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Phương pháp giải

Muốn tìm mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề-xi-mét ta lấy độ dài của mảnh vải xanh trừ đi 15dm.

Hướng dẫn giải

Mảnh vải màu tím dài số đề-xi-mét là:

34 - 15 = 19 (dm)

Đáp số: 19dm.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 64

Bài 1

Tính nhẩm:

14 - 5 =     14 - 7 =     14 - 9 =

14 - 6 =     14 - 8 =     13 - 9 =

Phương pháp giải

Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

14 - 5 = 9     14 - 7 = 7     14 - 9 = 5

14 - 6 = 8     14 - 8 = 6     13 - 9 = 4

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 84 - 47;     30 - 6;     74 - 49;

b) 62 - 28;     83 - 45;     60 - 12.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ theo thứ tự lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

 

Bài 3

Tìm x:

a) x - 24 = 34    

b) x + 18 = 60

c) 25 + x = 84.

Phương pháp giải

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Hướng dẫn giải

a) x - 24 = 34

x = 34 + 24

x = 58

b) x + 18 = 60

x = 60 - 18

x = 42

c) 25 + x = 84

x = 84 - 25

x = 59.

Bài 4

Một cửa hàng đồ chơi có 84 ô tô và máy bay, trong đó có 45 ô tô. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu máy bay ?

Phương pháp giải

Muốn tìm máy bay mà cửa hàng có là bao nhiêu ta lấy 84 trừ đi số ô tô đã cho.

Hướng dẫn giải

Cửa hàng đó có số máy bay là:

84 - 45 = 39 (máy bay)

Đáp số: 39 máy bay.

Câu 1: Đặt tính và tính 54 - 18

Hướng dẫn giải

Vậy phép toán đã cho có giá trị bằng 36

Câu 2: Phép trừ có số bị trừ là 74 và số trừ là 19. Hiệu của phép toán đó có giá trị là…….

Hướng dẫn giải

Hiệu của hai số là:

74 - 19 = 55

Số cần điền vào chỗ chấm là 55.

Câu 3: Mảnh vải màu xanh dài 34dm, mảnh vải màu tím ngắn hơn mảnh vải màu xanh 16dm. Hỏi mảnh vải màu tím dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Hướng dẫn giải

Mảnh vải màu tím dài số đề-xi-mét là:

34 - 16 = 18dm

Đáp số: 18dm.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247