- Bảng trừ trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán về ít hơn.
- Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Dạng 1: Tính nhẩm
- Nhẩm lại các phép tính đã học.
- Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.
Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ liên tiếp.
- Biểu thức chỉ chứa phép toán cộng hoặc trừ thì em thực hiện theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải.
Dạng 3: Tìm yếu tố còn thiếu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Bài 1
Tính nhẩm:
11 - 2 = 12 - 3 = 13 - 4 =
11 - 3 = 12 - 4 = 13 - 5 =
11 - 4 = 12 - 5 = 13 - 6 =
11 - 5 = 12 - 6 = 13 - 7 =
11 - 6 = 12 - 7 = 13 - 8 =
11 - 7 = 12 - 8 = 13 - 9 =
11 - 8 = 12 - 9 =
11 - 9 =
14 - 5 = 15 - 6 = 16 - 7 = 17 - 8 =
14 - 6 = 15 - 7 = 16 - 8 = 17 - 9 =
14 - 7 = 15 - 8 = 16 - 9 =
14 - 8 = 15 - 9 = 18 - 9 =
14 - 9 =
Phương pháp giải
Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
11 - 2 = 9 12 - 3 = 9 13 - 4 = 9
11 - 3 = 8 12 - 4 = 8 13 - 5 = 8
11 - 4 = 7 12 - 5 = 7 13 - 6 = 7
11 - 5 = 6 12 - 6 = 6 13 - 7 = 6
11 - 6 = 5 12 - 7 = 5 13 - 8 = 5
11 - 7 = 4 12 - 8 = 4 13 - 9 = 4
11 - 8 = 3 12 - 9 = 3
11 - 9 = 2
14 - 5 = 9 15 - 6 = 9 16 - 7 = 9 17 - 8 = 9
14 - 6 = 8 15 - 7 = 8 16 - 8 = 8 17 - 9 = 8
14 - 7 = 7 15 - 8 = 7 16 - 9 = 7
14 - 8 = 6 15 - 9 = 6 18 - 9 = 9
14 - 9 = 5
Bài 2
Tính:
5 + 6 - 8 = 9 + 8 - 9 = 3 + 9 - 6 =
8 + 4 - 5 = 6 + 9 - 8 = 7 + 7 - 9 =
Phương pháp giải
Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
5 + 6 - 8 = 3 9 + 8 - 9 = 8 3 + 9 - 6 = 6
8 + 4 - 5 = 7 6 + 9 - 8 = 7 7 + 7 - 9 = 5
Bài 1
Tính nhẩm:
18 – 9 = 16 – 8 = 14 – 7 = 17 – 9 =
17 – 8 = 15 – 7 = 13 – 6 = 12 – 8 =
16 – 7 = 14 – 6 = 12 – 5 = 16 – 6 =
15 – 6 = 13 – 5 = 11 – 4 = 14 – 5 =
12 – 3 = 12 – 4 = 10 – 3 = 11 – 3 =
Phương pháp giải
Tính nhẩm rồi điền kết quả của phép tính vào chỗ trống.
Hướng dẫn giải
18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 17 – 9 = 8
17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 13 – 6 = 7 12 – 8 = 4
16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 12 – 5 = 7 16 – 6 = 10
15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 11 – 4 = 7 14 – 5 = 9
12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 10 – 3 = 7 11 – 3 = 8
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
a) 35 - 8; 57 - 9; 63 - 5;
b) 72 - 34; 81 - 45; 94 - 36.
Phương pháp giải
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
Hướng dẫn giải
Bài 3
Tìm x:
a) x + 7 = 21
b) 8 + x = 42
c) x - 15 = 15.
Phương pháp giải
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
Hướng dẫn giải
a) x + 7 = 21
x = 21 - 7
x = 14
b) 8 + x = 42
x = 42 - 8
x = 34
c) x - 15 = 15
x = 15 + 15
x = 30
Bài 4
Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6kg đường. Hỏi thùng bé có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Phương pháp giải
Muốn tìm ở thùng bé có bao nhiêu ki-lô-gam đường ta lấy khối lượng của thùng to trừ đi 6 kg.
Hướng dẫn giải
Thùng bé có số ki-lô-gam đường là:
45 - 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg đường.
Bài 5
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Đoạn thẳng MN dài khoảng mấy xăng-ti-mét?
A. Khoảng 7cm
B. Khoảng 8cm
C. Khoảng 9cm
D. Khoảng 10cm.
Phương pháp giải
- So sánh đoạn thẳng MN với độ dài 1dm đã cho rồi ước lượng độ dài đoạn thẳng MN.
- Chọn đáp án đúng nhất.
Hướng dẫn giải
Đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng 1dm một chút.
Mà 1dm = 10cm nên độ dài đoạn thẳng MN khoảng 9cm.
Khoanh vào đáp án C
Câu 1: Nhẩm: 14 - 7
Hướng dẫn giải
Cách 1: Nhẩm 14 - 4 được bao nhiêu rồi trừ tiếp đi 3 thì sẽ là kết quả của phép trừ 14 - 7
14 - 4 = 10 và 10 - 3 = 7 nên 14 - 7 = 7
Cách 2: Nhẩm dựa vào phép cộng 7 + 7 = 14 nên 14 - 7 = 7
Câu 2: Tính 9 - 8 + 9
Hướng dẫn giải
9 - 8 + 9 = 1 + 9 = 10
Câu 3: Tìm x, biết: x + 7 = 12
Hướng dẫn giải
x + 7 = 12
x = 12 - 7
x = 5
Vậy giá trị của x = 5.
Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:
Copyright © 2021 HOCTAP247