Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Bảng trừ trong phạm vi 20

- Vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

- Cách vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100 giải toán về ít hơn.

- Cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Tính nhẩm

- Nhẩm lại các phép tính đã học.

- Nhẩm phép trừ có thể dựa vào cách nhẩm phép tính cộng.

Dạng 2: Thực hiện phép tính cộng, trừ liên tiếp.

- Biểu thức chỉ chứa phép toán cộng hoặc trừ thì em thực hiện theo thứ tự lần lượt từ trái sang phải.

Dạng 3: Tìm yếu tố còn thiếu

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 69

Bài 1

Tính nhẩm:

11 - 2 =     12 - 3 =     13 - 4 =

11 - 3 =     12 - 4 =     13 - 5 =

11 - 4 =     12 - 5 =     13 - 6 =

11 - 5 =     12 - 6 =     13 - 7 =

11 - 6 =     12 - 7 =     13 - 8 =

11 - 7 =     12 - 8 =     13 - 9 =

11 - 8 =     12 - 9 =

11 - 9 =

14 - 5 =     15 - 6 =     16 - 7 =     17 - 8 =

14 - 6 =     15 - 7 =     16 - 8 =     17 - 9 =

14 - 7 =     15 - 8 =     16 - 9 =

14 - 8 =     15 - 9 =         18 - 9 =

14 - 9 =

Phương pháp giải

Trừ nhẩm các số rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

11 - 2 = 9     12 - 3 = 9     13 - 4 = 9

11 - 3 = 8     12 - 4 = 8     13 - 5 = 8

11 - 4 = 7     12 - 5 = 7     13 - 6 = 7

11 - 5 = 6     12 - 6 = 6     13 - 7 = 6

11 - 6 = 5     12 - 7 = 5     13 - 8 = 5

11 - 7 = 4     12 - 8 = 4     13 - 9 = 4

11 - 8 = 3     12 - 9 = 3

11 - 9 = 2

14 - 5 = 9     15 - 6 = 9     16 - 7 = 9     17 - 8 = 9

14 - 6 = 8     15 - 7 = 8     16 - 8 = 8     17 - 9 = 8

14 - 7 = 7     15 - 8 = 7     16 - 9 = 7

14 - 8 = 6     15 - 9 = 6        18 - 9 = 9

14 - 9 = 5

Bài 2

Tính:

5 + 6 - 8 =     9 + 8 - 9 =     3 + 9 - 6 =

8 + 4 - 5 =     6 + 9 - 8 =     7 + 7 - 9 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

5 + 6 - 8 = 3     9 + 8 - 9 = 8     3 + 9 - 6 = 6

8 + 4 - 5 = 7     6 + 9 - 8 = 7     7 + 7 - 9 = 5

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 70

Bài 1

Tính nhẩm:

18 – 9 =      16 – 8 =      14 – 7 =      17 – 9 =

17 – 8 =      15 – 7 =      13 – 6 =      12 – 8 =

16 – 7 =      14 – 6 =      12 – 5 =      16 – 6 =

15 – 6 =      13 – 5 =      11 – 4 =      14 – 5 =

12 – 3 =      12 – 4 =      10 – 3 =      11 – 3 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm rồi điền kết quả của phép tính vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

18 – 9 = 9      16 – 8 = 8      14 – 7 = 7      17 – 9 = 8

17 – 8 = 9      15 – 7 = 8      13 – 6 = 7      12 – 8 = 4

16 – 7 = 9      14 – 6 = 8      12 – 5 = 7      16 – 6 = 10

15 – 6 = 9      13 – 5 = 8      11 – 4 = 7      14 – 5 = 9

12 – 3 = 9      12 – 4 = 8      10 – 3 = 7      11 – 3 = 8

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 35 - 8;               57 - 9;                 63 - 5;

b) 72 - 34;             81 - 45;              94 - 36.

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3

Tìm x:

a) x + 7 = 21 

b) 8 + x = 42

c) x - 15 = 15.

Phương pháp giải

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

Hướng dẫn giải

a) x + 7 = 21

x = 21 - 7

x = 14

b) 8 + x = 42

x = 42 - 8

x = 34

c) x - 15 = 15

x = 15 + 15

x = 30

Bài 4

Thùng to có 45 kg đường, thùng bé có ít hơn thùng to 6kg đường. Hỏi thùng bé có bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Phương pháp giải

Muốn tìm ở thùng bé có bao nhiêu ki-lô-gam đường ta lấy khối lượng của thùng to trừ đi 6 kg.

Hướng dẫn giải

Thùng bé có số ki-lô-gam đường là:

45 - 6 = 39 (kg)

Đáp số: 39 kg đường.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Đoạn thẳng MN dài khoảng mấy xăng-ti-mét?

A. Khoảng 7cm

B. Khoảng 8cm

C. Khoảng 9cm

D. Khoảng 10cm.

Phương pháp giải

- So sánh đoạn thẳng MN với độ dài 1dm đã cho rồi ước lượng độ dài đoạn thẳng MN.

- Chọn đáp án đúng nhất.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng 1dm một chút.

Mà 1dm = 10cm nên độ dài đoạn thẳng MN khoảng 9cm.

Khoanh vào đáp án C

Câu 1: Nhẩm: 14 - 7

Hướng dẫn giải

Cách 1: Nhẩm 14 - 4 được bao nhiêu rồi trừ tiếp đi 3 thì sẽ là kết quả của phép trừ 14 - 7

14 - 4 = 10 và 10 - 3 = 7 nên 14 - 7 = 7

Cách 2: Nhẩm dựa vào phép cộng 7 + 7 = 14 nên 14 - 7 = 7

Câu 2: Tính 9 - 8 + 9

Hướng dẫn giải

9 - 8 + 9 = 1 + 9 = 10

Câu 3: Tìm x, biết: x + 7 = 12

Hướng dẫn giải

x + 7 = 12

x = 12 - 7

x = 5

Vậy giá trị của x = 5.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn
  • Nhận biết và vận dụng vào làm bài tập
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 2 của mình thêm hiệu quả

Copyright © 2021 HOCTAP247