Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Hoa Lư

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT Hoa Lư

Câu 3 : Hạt tải điện trong chất khí là

A. ion âm.

B. electron, ion dương và ion âm.     

C. ion dương.

D. lỗ trống.

Câu 4 : Bộ phận giảm xóc trong xe ô tô là ứng dụng của hiện tượng

A. dao động tắt dần.

B. dao động duy trì.

C. cộng hưởng.

D. dao động tự do.

Câu 5 : Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k\) và vật nhỏ có khối lượng \(m.\) Trong dao động điều hòa, thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí động năng bằng thế năng là

A. \(\Delta t=\frac{\pi }{3}\sqrt{\frac{m}{k}}\).

B. \(\Delta t=\frac{\pi }{3}\sqrt{\frac{k}{m}}\).

C. \(\Delta t=\frac{\pi }{4}\sqrt{\frac{m}{k}}\).

D. \(\Delta t=\frac{1}{3}\sqrt{\frac{k}{m}}\).

Câu 6 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\). Biết độ lệch pha giữa hai dao động này là \(\Delta \varphi =\frac{\pi }{2}\). Li độ \(x\) của dao động tổng hợp được xác định bởi

A. \(x={{x}_{1}}+{{x}_{2}}\).

B. \(x=\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|\).

C. \(x=\sqrt{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}}\).

D. \(x=\sqrt{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2{{x}_{1}}{{x}_{2}}\cos \Delta \varphi }\).

Câu 8 : Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động ngược pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng \(\lambda \). Cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những đoạn \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) thỏa mãn 

A. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=n\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

B. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,5 \right)\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

C. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,25 \right)\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

D. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( 2n+0,75 \right)\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

Câu 9 : Âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với

A. Tần số âm.

B. Cường độ âm.

C. Mức cường độ âm.

D. Đồ thị dao động âm.

Câu 10 : Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\,\,\left( \omega >0 \right)\) vào hai đầu một cuộn cảm thuần \(L\) thì cường độ dòng điện qua mạch được xác định bằng biểu thức

A. \(i=\omega LU\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\).

B. \(i=\omega LU\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\).

C. \(i=\frac{U}{L\omega }\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\).

D. \(i=\frac{U}{L\omega }\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\).

Câu 13 : Trong không gian \(Oxyz\), tại một điểm \(M\) có sóng điện từ lan truyền qua như hình vẽ. Nếu vecto \(\overrightarrow{{{c}_{{}}}}\) biểu diễn phương chiều của \(\overrightarrow{{{v}_{{}}}}\) thì vecto \(\overrightarrow{{{a}_{{}}}}\) và \(\overrightarrow{{{b}_{{}}}}\) lần lượt biểu diễn

A. cường độ điện trường \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}}\) và cảm ứng từ \(\overrightarrow{{{B}_{{}}}}\).

B. cường độ điện trường \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}}\) và cường độ điện trường \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}}\).

C. Cảm ứng từ \(\overrightarrow{{{B}_{{}}}}\) và cảm ứng từ \(\overrightarrow{{{B}_{{}}}}\).

D. Cảm ứng từ \(\overrightarrow{{{B}_{{}}}}\) và cường độ điện trường \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}}\).

Câu 14 : Chiếu chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này

A. không bị lệch khỏi phương ban đầu.

B. bị đổi màu.

C. bị thay đổi tần số.

D. không bị tán sắc.

Câu 15 : Khi nói về tia Rơn – ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tần số của tia Rơn – ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.

C. Tần số của tia Rơn – ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.

D. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.

Câu 17 : Chất quang dẫn sẽ trở nên dẫn điên tốt nếu

A. nhiệt độ thấp

B. nhiệt độ tiến về độ 0 tuyệt đối.

C. chiếu ánh sáng bất kì vào.

D. chiếu ánh sáng thích hợp vào.

Câu 20 : Năng lượng liên kết tính trên một nucleon của hạt nhân \({}_{Z}^{A}X\) được xác định bằng biểu thức nào sau đây? Biết khối lượng của proton, notron và hạt nhân lần lượt là \({{m}_{p}},{{m}_{n}},{{m}_{X}}\).

A. \(\varepsilon =\frac{\left( {{m}_{p}}+{{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A}\). 

B. \(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A}\).

C. \(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{Z}\). 

D.  \(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A-Z}\).

Câu 21 : Tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\), một con lắc đơn có chiều dài \(l\) dao động điều hòa. Chu kì biến đổi của thế năng bằng

A. \(T=\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).

B. \(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\).

C. \(T=\sqrt{\frac{g}{l}}\).

D. \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).

Câu 25 : Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có chu kì \(T=0,1\pi \)s, biên độ của bụng là 4 cm. Với hai bụng liên tiếp trên dây, khi vận tốc tương đối giữa chúng có độ bằng 160 cm/s thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Hai bụng sóng đang ở vị trí biên.

B. Một bụng sóng đi qua vị trí cân bằng, bụng còn lại đi qua vị trí biên.

C. Hai bụng sóng cùng đi qua vị trí cân bằng theo hai chiều ngược nhau.

D. Hai bụng sóng cùng đi qua vị trí cân bằng theo cùng một chiều.

Câu 27 : Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng

A. Ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia \(X\); tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.

B. Sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia \(X\) và tia gamma.

C. Tia gamma; tia \(X\); tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

D. Tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia \(X\); tia gamma và sóng vô tuyến.

Câu 32 : Đặt điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần \(L\)nối tiếp với tụ \(C\). Tại thời điểm \(t\), điện áp ở hai đầu đoạn mạch là \(u\) và cường độ dòng điện qua nó là \(i\). Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là

A. \(U=\sqrt{2\left( {{u}^{2}}+{{i}^{2}}{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}} \right)}\).

B. \(U=\sqrt{{{u}^{2}}+2{{i}^{2}}{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\).

C. \(U=\sqrt{\frac{1}{2}\left( {{u}^{2}}+{{i}^{2}}{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}} \right)}\).

D. \(U=\sqrt{{{u}^{2}}+{{i}^{2}}{{\left( \omega L-\frac{1}{\omega C} \right)}^{2}}}\).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247