A. (CH3)3COH và (CH3)2NH.
B. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.
C. (CH3)2NH và CH3OH.
D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
A. CH3NH2, C2H5NH2, C6H5CH2NH2.
B. CH3NHCH3, C2H5NHCH3, C6H5NHCH3.
C. C6H5NH2, C6H5NHCH3, C6H5CH2NH2.
D. (CH3)2CHNH2, C2H5NH2, C2H5NHCH3.
A. Anilin là chất rắn ở nhiệt độ thường.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Metylamin là chất khí ở nhiệt độ thường.
D. Isopropylamin là amin bậc hai.
A. Anilin.
B. Etylamin.
C. amoni clorua.
D. p-nitroanilin.
A. Br2.
B. NaOH.
C. HCl.
D. HCOOH.
A. lysin.
B. alanin.
C. glyxin.
D. valin.
A. Phân tử các amino axit có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
B. Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Dung dịch của các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
A. Mì chính là axit glutamic.
B. Phân tử khối của axit glutamic là 117.
C. Axit glutamic có khả năng phản ứng với dung dịch HCl.
D. Axit glutamic không làm quỳ tím chuyển màu.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. CH3-CH(NH2)COOH.
B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH.
D. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
A. 133.
B. 146.
C. 147.
D. 157.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247