A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác động cơ học
B. Ăn mòn kim loại là sự hình thành kim loại do môi trường xung quanh tác dụng vào dung dịch muối
C. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện
D. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh
A. sự oxi hóa, kim loại ở điện cực tan ra
B. sự oxi hóa và có kim loại bám vào điện cực
C. sự khử và có kim loại bám vào điện cực
D. sự oxi hóa
A. ở dung dịch
B. lá Zn
C. lá Cu
D. không thấy khí H2 thoát ra
A. bọt khí bay lên nhanh và nhiều hơn lúc đầu
B. dung dịch không chuyển màu
C. bọt khí bay lên ít và chậm hơn lúc đầu
D. khí ngừng thoát ra (do Fe bao quanh Zn)
A. Na
B. Ag
C. Zn
D. Cu
A. Hóa học
B. Zn không bị ăn mòn nữa
C. Điện hóa
D. Hóa học và điện hóa
A. Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng
B. Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4
C. Đốt sợi dây đồng trong bình khí clo
D. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng
A. Sơn lớp ngoài của vỏ tàu
B. Sử dụng hợp kim inox cho vỏ tàu
C. Gắn thêm ở vỏ tàu tấm Zn
D. Gắn thêm ở vỏ tàu tấm Cu
A. Ngăn cản và hạn chế quá trình oxi hoá kim loại
B. Cách li kim loại với môi trường
C. Dùng hợp kim chống gỉ
D. Dùng phương pháp điện hoá
A. Oxi hóa Cu
B. Khử Zn
C. Oxi hóa Zn
D. Khử O2
A. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
B. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá
C. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử
D. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại
A. Cu2+, Mg2+, Pb2+
B. Cu2+, Ag+, Na+
C. Sn2+, Pb2+, Cu2+
D. Pb2+, Ag+, Al3+
A. Fe
B. Mg
C. Cu
D. Ag
A. Cu2+
B. Ag+
C. Sn2+
D. Al3+
A. Ca
B. K
C. Al
D. Cr
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247