Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Bài tập Lý thuyết Hóa học Vô cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu) !!

Bài tập Lý thuyết Hóa học Vô cơ có giải chi tiết (mức độ thông hiểu) !!

Câu 2 : Cho các cặp chất sau:

A. 5

B. 7

C. 8

D. 6

Câu 4 : Tiến hành thí nghiệm sau:

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 5 : Thí nghiệm nào sau đây sau phản ứng thu được kết tủa:

A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

B. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2

C. Đổ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3

D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2

Câu 6 : Phát biểu không đúng là:

A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

B. Phèn chua được dùng để làm trong nước.

C. Nước chứa nhiều HCO3 là nước cứng tạm thời.

D. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Câu 7 : Trong các thí nghiệm sau

A. 5

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 9 : Cho thí nghiệm mô tả hình vẽ

A. CaSO3, SO2.

B. NH4Cl, NH3

C. CH3COONa, CH4

D. KMnO4, O2

Câu 12 : Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng.

C. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch HCl.

D. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

Câu 16 : Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag?

A. Nhiệt phân AgNO3.

B. Đốt Ag2S trong không khí.

C. Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

D. Cho NaCl vào dung dịch AgNO3.

Câu 24 : Dãy các hợp chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là:

A. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3

B. Al2O3, ZnO, NaHCO3

C. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3

D. ZnO, Zn(OH)2, NH4Cl

Câu 27 : Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình sau:

A. NO2, Cl2, CO2, SO2.

B. NO, CO2, H2, Cl2.

C. N2O, NH3, H2, H2S.

D. N2, CO2, SO2, NH3.

Câu 29 : Trong các thí nghiệm sau:

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 36 : Cho các phản ứng hóa học sau:

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 38 : Tiến hàng các thí nghiệm sau:

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 40 : Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn:

A. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4.

B. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.

C. NaHCO3, Ca(OH)2, Mg(HCO3)2.

D. AlCl3, AgNO3, KHSO4.

Câu 43 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ bên:

A. không có hiện tượng gì xảy ra.

B. có xuất hiện kết tủa màu đen.

C. có xuất hiện kết tủa màu trắng.

D. có sủi bọt khí màu vàng lục, mùi hắc.

Câu 45 : Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:

A. phương pháp thu khí theo hình (1) có thể áp dụng thu các khí: H2, SO2, Cl2, NH3.

B. phương pháp thu khí theo hình (1), (3) có thể áp dụng thu các khí: NH3, H2, N2.

C. phương pháp thu khí theo hình (2) có thể áp dụng thu các khí: CO2, N2, SO2, Cl2.

D. phương pháp thu khí theo hình (3) có thể áp dụng thu các khí: O2, H2, N2.

Câu 46 : Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trộn dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thấy xuất hiện kết tủa.

B. Dung dịch NaCl dẫn được điện.

C. Dung dịch H2SO4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

D. Dung dịch KOH có pH > 7.

Câu 47 : Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ

A. CO2.

B. H2.

C. SO2.

D. Cl2.

Câu 49 : Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì

A. C2H2

B. CH4

C. H2

D. C3

Câu 53 : Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên dưới:

A. Thí nghiệm trên mô tả cho quá trình ăn mòn điện hóa học.

B. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro thoát ra ở phía thanh Zn

C. Thanh Zn bị tan dần và khí hiđro chỉ thoát ra ở phía thanh Zn.

D. Thanh Zn là cực âm và thanh Cu là cực dương của pin điện.

Câu 56 : Tròng phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ sau:

A. 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O

B. NH4Cl + NaOH to NaCl + NH3↑ + H2O

C. 2Fe + 6H2SO4 ( đặc) t0 Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Câu 58 : Cho hình vẽ mô tả một thí nghiệm như sau:

A. Sunfurơ.

B. Metan.

C. Hiđro clorua.

D. Amoniac.

Câu 61 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl bão hòa.

B. Dung dịch NaCl bão hòa và dung dịch H2SO4 đặc.

C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.

D. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch H2SOđặc.

Câu 62 : Các ion đơn nguyên tử: X+ và Y2- có cấu hình eletron là [Ar]. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Bán kính của X+ nhỏ hơn bán kính của Y2-.

B. Hợp chất chứa X đều tan tốt trong nước.

C. Trong hợp chất, Y chỉ có một mức hóa trị duy nhất là -2.

D. Số hiệu nguyên tử của X lớn hơn Y.

Câu 63 : Khi điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu, quá trình xảy ra ở catot (cực âm) là

A. Cu2+ + 2e → Cu.

B. Cu → Cu2+ + 2e.

C. Cl2 + 2e → 2Cl-.

D. 2Cl- → Cl2 + 2e.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247