Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học lý thuyết điện phân – Phương pháp giải bài tập điện phân đề 2

lý thuyết điện phân – Phương pháp giải bài tập điện phân đề 2

Câu 1 : Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:

A 3,36 lít                      

B 1,12 lít                     

C 0,56 lít                   

D 2,24 lít

Câu 2 : (ĐHKA – 2010): Điện phân( điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là:

A 2,240 lít                         

B 2,912 lít                        

C 1,792 lít                             

D 1,344 lít

Câu 4 : Hòa tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân tới hoàn toàn, sau một thời gian thu được 800ml dung dịch pH = 2. Hiệu suất phản ứng điện phân là:

A 62,5%                          

B 50%                                 

C 75%                            

D 80%

Câu 6 : Hòa tan 40 gam muối CdSO4 bị ẩm vào nước. Để điện phân  hết cađimi trong dung dịch cần dung dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ, % H2O chứa trong muối là:

A 18,4%                    

B 16,8%                     

C 18,6%                             

D 16%

Câu 7 : Điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 3,86A. Khối lượng kim loại thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là:

A 1,28 gam                      

B 1,536 gam                   

C 1,92 gam                

D 3,84 gam

Câu 8 : Điện phân hết đến 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm là:

A 1,6 gam                   

B 6,4 gam                      

C 8,0 gam                    

D 18,8 gam

Câu 14 : Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Số mol AgNO3  và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là:

A 0,2 và 0,3                        

B 0,3 và 0,4                

C 0,4 và 0,2                      

D 0,4 và 0,3

Câu 21 : Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:

A 3,36 lít                      

B 1,12 lít                     

C 0,56 lít                   

D 2,24 lít

Câu 22 : (ĐHKA – 2010): Điện phân( điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là:

A 2,240 lít                         

B 2,912 lít                        

C 1,792 lít                             

D 1,344 lít

Câu 24 : Hòa tan 1,28 gam CuSO4 vào nước rồi đem điện phân tới hoàn toàn, sau một thời gian thu được 800ml dung dịch pH = 2. Hiệu suất phản ứng điện phân là:

A 62,5%                          

B 50%                                 

C 75%                            

D 80%

Câu 26 : Hòa tan 40 gam muối CdSO4 bị ẩm vào nước. Để điện phân  hết cađimi trong dung dịch cần dung dòng điện 2,144A và thời gian 4 giờ, % H2O chứa trong muối là:

A 18,4%                    

B 16,8%                     

C 18,6%                             

D 16%

Câu 27 : Điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 3,86A. Khối lượng kim loại thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là:

A 1,28 gam                      

B 1,536 gam                   

C 1,92 gam                

D 3,84 gam

Câu 28 : Điện phân hết đến 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch đã giảm là:

A 1,6 gam                   

B 6,4 gam                      

C 8,0 gam                    

D 18,8 gam

Câu 34 : Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Số mol AgNO3  và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là:

A 0,2 và 0,3                        

B 0,3 và 0,4                

C 0,4 và 0,2                      

D 0,4 và 0,3

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247