Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học lý thuyết điện phân – Phương pháp giải bài tập điện phân đề 3

lý thuyết điện phân – Phương pháp giải bài tập điện phân đề 3

Câu 2 : Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05 mol NaCl với cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y. Nếu cho quỳ tím vào X và Y thì thấy:

A X làm đỏ quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.

B X làm đỏ quỳ tím , Y làm đỏ quỳ tím

C X làm đỏ quỳ tím, Y không làm đổi màu quỳ tím.

D X không đổi màu quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.

Câu 6 : Điện phân dung dịch chứa NaOH 0,01M và Na2SO4  0,01M. pH dung dịch sau điện phân (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là:

A pH = 2                        

B pH = 8                    

C pH = 12           

D pH = 10

Câu 8 : (ĐHKA – 2011):  Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là:

A KNO3 và KOH                                                  

B KNO3 , KCl và KOH

C KNO3 và Cu(NO3)2                                         

D KNO3 , HNO3 và Cu(NO3)2

Câu 9 : Điện phân dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hòa tan của khí clo trong H2O, coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:

A 11,2 g và 8,96 lít                                         

B 1,12g và 0,896 lít

C 5,6g và 4,48 lít                                             

D 0,56 g và 0,448 lít

Câu 12 : Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ I = 10A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng, thấy phải mất 32 phút 10 giây. Nồng độ mol CuSO4 ban đầu và pH dung dịch sau phản ứng là:

A [CuSO4] = 0,5M ; pH = 1                                    

B [CuSO4] = 0,05M ; pH = 10

C [CuSO4] = 0,005 M ; pH = 1                                

D [CuSO4]  = 0,05M ; pH = 1

Câu 18 : Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút , thu được 0,432 g Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dung 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là:

A 0,49A ; 2,38 g                                    

B 0,429A; 23,8g

C 0,49A ; 23,8 g                                    

D 0,429A; 2,38g

Câu 25 : Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol HCl và 0,05 mol NaCl với cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 3000 giây, thu được dung dịch Y. Nếu cho quỳ tím vào X và Y thì thấy:

A X làm đỏ quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.

B X làm đỏ quỳ tím , Y làm đỏ quỳ tím

C X làm đỏ quỳ tím, Y không làm đổi màu quỳ tím.

D X không đổi màu quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím.

Câu 29 : Điện phân dung dịch chứa NaOH 0,01M và Na2SO4  0,01M. pH dung dịch sau điện phân (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) là:

A pH = 2                        

B pH = 8                    

C pH = 12           

D pH = 10

Câu 31 : (ĐHKA – 2011):  Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là:

A KNO3 và KOH                                                  

B KNO3 , KCl và KOH

C KNO3 và Cu(NO3)2                                         

D KNO3 , HNO3 và Cu(NO3)2

Câu 32 : Điện phân dung dịch chứa 0,02 mol FeSO4 và 0,06 mol HCl với I = 1,34A trong 2 giờ (điện cực trơ, có màng ngăn). Bỏ qua sự hòa tan của khí clo trong H2O, coi hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là:

A 11,2 g và 8,96 lít                                         

B 1,12g và 0,896 lít

C 5,6g và 4,48 lít                                             

D 0,56 g và 0,448 lít

Câu 35 : Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và dòng điện một chiều có cường độ I = 10A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng, thấy phải mất 32 phút 10 giây. Nồng độ mol CuSO4 ban đầu và pH dung dịch sau phản ứng là:

A [CuSO4] = 0,5M ; pH = 1                                    

B [CuSO4] = 0,05M ; pH = 10

C [CuSO4] = 0,005 M ; pH = 1                                

D [CuSO4]  = 0,05M ; pH = 1

Câu 41 : Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút , thu được 0,432 g Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dung 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là:

A 0,49A ; 2,38 g                                    

B 0,429A; 23,8g

C 0,49A ; 23,8 g                                    

D 0,429A; 2,38g

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247