A 4,48 lít.
B 6,72 lít.
C 10,08 lít.
D 5,6 lít.
A 2
B 4
C 3
D 5
A Fe(OH)3.
B NaOH.
C Mg(OH)2.
D Al(OH)3.
A 1,824 gam.
B 2,28 gam.
C 3,42 gam.
D 2,736 gam.
A [He]2s22p6.
B [He]2s1
C C.[Ne]3s1.
D [Ne]3s23p6.
A Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2.
B Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3.
C KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3.
D Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3.
A HCl.
B Na2CO3.
C Mg(NO3)2.
D NaNO3
A 69 gam.
B 138 gam.
C 103,5 gam.
D 92 gam.
A HCl.
B H2SO4.
C NaNO3.
D NaOH.
A 5,715 gam.
B 5,175 gam.
C 5,58 gam.
D 5,85 gam.
A 0,134.
B 0,424.
C 0,441.
D 0,414.
A saccarozơ, tinh bột, xelulozơ.
B fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.
C anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ.
D axt fomic, anđehit fomic, glucozơ.
A K.
B Rb.
C Na.
D Li.
A 6
B 5
C 7
D 8
A HCl.
B HNO3 loãng.
C H2SO4 loãng.
D KOH.
A ancol đơn chức.
B este đơn chức.
C glixerol.
D phenol.
A bột gỗ.
B bột gạo.
C lòng trắng trứng.
D đường mía.
A đen.
B tím.
C đỏ.
D vàng.
A 24.
B 21.
C 20.
D 16.
A chỉ có tính bazơ.
B chỉ có tính oxi hóa
C chỉ có tính khử.
D vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
A Mg.
B Al.
C Na.
D Fe.
A 65,75%.
B 95,51%.
C 88,52%.
D 87,18%.
A 3
B 1
C 2
D 4
A 6
B 5
C 3
D 4
A 22,1 gam.
B 22,3 gam.
C 88 gam.
D 86 gam.
A 3,2.
B 6,4.
C 7,0.
D 8,5.
A C4H8O2.
B C2H4O2.
C CH2O2.
D C3H6O2.
A 4
B 5
C 2
D 3
A K.
B Na.
C Ba.
D Fe.
A 19,2 gam.
B 9,6 gam.
C 6,4 gam.
D 12,8 gam.
A tinh bột.
B Saccarozơ.
C glucozơ.
D protein.
A 4
B 2
C 5
D 3
A MgO và CaCO3.
B MgCO3 và CaCO3.
C MgCO3 và CaO.
D MgO và CaO.
A 3
B 4
C 5
D 6
A Cl2; NO2.
B SO2; CO2.
C SO2; CO2; H2S.
D CO2; Cl2; H2S.
A 2
B 3
C 5
D 4
A C2H5OH và C2H5CH2OH.
B CH3OH và C2H5OH.
C C2H5OH và C3H7CH2OH.
D CH3OH và C2H5CH2OH.
A CH2=CHCH3.
B CH2=CH – Cl.
C CH3 – CH3.
D CH2=CH2.
A 3,91 gam.
B 8,15 gam.
C 3,55 gam.
D 4,07 gam.
A 14,4 gam.
B 12,8 gam.
C 9,6 gam.
D 19,2 gam.
A 3
B 6
C 4
D 5
A SO2.
B CO2.
C NO2.
D N2O.
A Các hợp chất HClO; HClO2; HClO3; HClO4 theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần đồng thời tính oxi hóa tăng dần.
B Các hợp chất HF; HCl; HBr; HI theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần, đồng thời tính khử giảm dần.
C Các halogen F2; Cl2; Br2; I2 theo thứ tự từ trái sang phải tính oxi hóa giảm dần, đồng thời tính khử tăng dần.
D Để điều chế HF; HCl; HBr; HI người ta cho muối của các halogen này phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc
A Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa.
B Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.
C Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2.
D Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A 14 gam.
B 16,0 gam.
C 12 gam.
D 8 gam.
A 74,25 gam.
B 49,5 gam.
C 45,9 gam.
D 24,75 gam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247