Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Hóa học Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT Thuận Thành 3 năm 2016 Mã đề 132

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn hóa học trường THPT Thuận Thành 3 năm 2016 Mã đề 132

Câu 1 : Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A Vôi sống (CaO).  

B Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

C  Đá vôi (CaCO3).

D Thạch cao nung (CaSO4.H2O). 

Câu 3 : Phát biểu nào sau đây sai?

A Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).

B Tinh bột, xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường axit.

C Hợp kim của sắt chứa từ 0,01% - 2% khối lượng C và một số nguyên tố khác gọi là thép.

D Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.. 

Câu 4 : Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

A chu kì 3, nhóm VIB. 

B chu kì 4, nhóm VIIIB.

C chu kì 4, nhóm VIIIA.

D chu kì 4, nhóm IIA. 

Câu 6 : Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ :

A Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N.

B Phân tử chất X chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, có thể có các nguyên tố O, N.

C Phân tử chất X chỉ có các nguyên tố C, H.

D Phân tử chất X chắc chắn phải là amin. 

Câu 8 : Vinyl axetat có công thức là

A HCOOC2H5

B  C2H5COOCH3.

C CH3COOCH=CH2.

D CH3COOCH3

Câu 15 : Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?

A Ca(OH)2 và Cr(OH)3.

B Ba(OH)2 và Fe(OH)3.

C Cr(OH)3 và Al(OH)3

D NaOH và Al(OH)3

Câu 17 : Điều chế kim loại Kali bằng phương pháp:

A Dùng kim loại Na khử ion K+ trong dung dịch KCl .

B  Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.

C Dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.

D Điện phân KCl nóng chảy. 

Câu 20 : Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?

A Dung dịch Pb(NO3)2.

B Dung dịch K2SO4.

C Dung dịch HCl. 

D Dung dịch NaCl. 

Câu 22 : Cho dãy các chất sau: fructozơ, vinylfomat, metylacrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, glyxin và etanol. Phát biểu nào sau đây sai?

A Có 3 chất làm mất màu nước brom.

B Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.

C Có 4 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.

D Có 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc. 

Câu 24 : Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây là đúng:         

A Rót từ từ và khuấy nhẹ.    

B Rót từ từ và khuấy nhẹ.

   

C Rót và không khuấy.    

 

D Rót mạnh và khuấy. 

Câu 26 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A Tính bazơ của các amin tăng dần theo thứ tự: C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3.

B Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

C Anilin có công thức phân tử là C6H5OH.

D Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. 

Câu 27 : Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?

A  Fe2O3.

B MgO.  

C FeCltrong H2O.

D NaOH trong H2O. 

Câu 28 : Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng

A xà phòng hóa. 

B trùng ngưng.

C  trùng hợp.

D  este hóa. 

Câu 29 : Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí                                   4Fe(OH)2  +  O2  + 2H2O  →  4Fe(OH)3Kết luận nào sau đây là đúng?

A Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

B O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

C Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

D Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá. 

Câu 38 : Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch A chứa hỗn hợp gồm 0,73 gam HCl và 2,925 gam NaCl với cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 50 phút thu được dung dịch B. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch A và B thì thấy:

A A làm đỏ quỳ tím (pHA < 7), B làm xanh quỳ tím (pHB > 7).

B A làm đỏ quỳ tím (pHA > 7), B làm xanh quỳ tím (pHB < 7).

C A làm đỏ quỳ tím (pHA < 7), B làm đỏ quỳ tím (pHB < 7).

D  A làm đỏ quỳ tím (pHA < 7), B không làm đổi màu quỳ tím (pHB = 7). 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247